Vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2024 (Bảng F)

Bảng F của Vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2024 là một trong 10 bảng để quyết định đội sẽ vượt qua vòng loại cho vòng chung kết Giải vô địch bóng đá châu Âu 2024 diễn ra tại Đức. Bảng F bao gồm 5 đội: Áo, Azerbaijan, Bỉ, EstoniaThụy Điển. Các đội tuyển sẽ thi đấu với nhau mỗi trận khác trên sân nhà và sân khách với thể thức đấu vòng tròn.[1]

Hai đội tuyển đứng nhất và nhì bảng sẽ vượt qua vòng loại trực tiếp cho trận chung kết. Các đội tham gia vòng play-off sẽ được quyết định dựa trên thành tích của họ trong UEFA Nations League 2022–23.

Bảng xếp hạng

VT Đội
  • x
  • t
  • s
ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Bỉ Áo Thụy Điển Azerbaijan Estonia
1  Bỉ 8 6 2 0 22 4 +18 20 Giành quyền tham dự vòng chung kết 1–1 1–1[a] 5–0 5–0
2  Áo 8 6 1 1 17 7 +10 19 2–3 2–0 4–1 2–1
3  Thụy Điển 8 3 1 4 14 12 +2 10 0–3 1–3 5–0 2–0
4  Azerbaijan 8 2 1 5 7 17 −10 7 0–1 0–1 3–0 1–1
5  Estonia 8 0 1 7 2 22 −20 1 Giành quyền vào vòng play-off, dựa vào thành tích của Nations League 0–3 0–2 0–5 0–2
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí
Ghi chú:
  1. ^ Trận Bỉ v Thụy Điển bị hoãn khi hiệp 1 kết thúc với tỉ số 1–1 do hai cổ động viên Thụy Điển thiệt mạng trong vụ nổ súng ở Bruxelles.[2] Ngày 19 tháng 10, UEFA xác nhận tỉ số sau hiệp 1 sẽ là kết quả chung cuộc của trận đấu này và hai đội sẽ không đá lại.[3]

Các trận đấu

Lịch thi đấu đã được xác nhận bởi UEFA vào ngày 10 tháng 10 năm 2022, sau lễ bốc thăm một ngày.[4][5][6] Thời gian là CET/CEST,[note 1] như được liệt kê bởi UEFA (giờ địa phương, nếu khác nhau, nằm trong dấu ngoặc đơn).

Áo 4–1 Azerbaijan
Chi tiết Mahmudov  64'
Raiffeisen Arena, Linz
Khán giả: 16.500[7]
Trọng tài: Bartosz Frankowski (Ba Lan)
Thụy Điển 0–3 Bỉ
Chi tiết
Khán giả: 49.296[8]
Trọng tài: Orel Grinfeld (Israel)

Áo 2–1 Estonia
  • Kainz  68'
  • Gregoritsch  88'
Chi tiết
  • Sappinen  25'
Raiffeisen Arena, Linz
Khán giả: 16.500[9]
Trọng tài: Enea Jorgji (Albania)
Thụy Điển 5–0 Azerbaijan
Chi tiết
Khán giả: 23.674[10]
Trọng tài: Stéphanie Frappart (Pháp)

Azerbaijan 1–1 Estonia
  • Kryvotsyuk  62'
Chi tiết
  • Sappinen  27'
Dalga Arena, Baku
Khán giả: 3.900[11]
Trọng tài: Ondřej Berka (Cộng hòa Séc)
Bỉ 1–1 Áo
Chi tiết
Khán giả: 39.237[12]
Trọng tài: Jérôme Brisard (Pháp)

Áo 2–0 Thụy Điển
Chi tiết
Khán giả: 46.300[13]
Trọng tài: Marco Guida (Ý)
Estonia 0–3 Bỉ
Chi tiết
Khán giả: 11.772[14]
Trọng tài: John Beaton (Scotland)

Azerbaijan 0–1 Bỉ
Chi tiết
Dalga Arena, Baku
Khán giả: 4.500[15]
Trọng tài: Nenad Minaković (Serbia)
Estonia 0–5 Thụy Điển
Chi tiết
Khán giả: 11.411[16]
Trọng tài: Horațiu Feșnic (România)

Bỉ 5–0 Estonia
Chi tiết
Khán giả: 24.127[17]
Trọng tài: Bartosz Frankowski (Ba Lan)
Thụy Điển 1–3 Áo
  • Holm  90'
Chi tiết
Khán giả: 43.228[18]
Trọng tài: Serdar Gözübüyük (Hà Lan)

Estonia 0–2 Azerbaijan
Chi tiết
  • Bayramov  9'
  • Sheydayev  45+4' (ph.đ.)
Khán giả: 5.652[19]
Trọng tài: Robert Schröder (Đức)
Áo 2–3 Bỉ
Chi tiết
  • Lukebakio  12'55'
  • Lukaku  58'
Khán giả: 47.000[20]
Trọng tài: Jesús Gil Manzano (Tây Ban Nha)

Azerbaijan 0–1 Áo
Chi tiết
Sân vận động Cộng hòa Tofiq Bahramov, Baku
Khán giả: 4.446[21]
Trọng tài: Aristotelis Diamantopoulos (Hy Lạp)
Bỉ 1–1[note 2] Thụy Điển
Chi tiết
Khán giả: N/A[23][note 3]
Trọng tài: Maurizio Mariani (Ý)

Azerbaijan 3–0 Thụy Điển
  • Mahmudov  3'89'
  • Dadashov  6'
Chi tiết
Sân vận động Cộng hòa Tofiq Bahramov, Baku
Khán giả: 5.570[24]
Trọng tài: Esther Staubli (Thụy Sĩ)
Estonia 0–2 Áo
Chi tiết
Khán giả: 4.488[25]
Trọng tài: Nikola Dabanović (Montenegro)

Bỉ 5–0 Azerbaijan
Chi tiết
Khán giả: 30.276[26]
Trọng tài: Gergő Bogár (Hungary)
Thụy Điển 2–0 Estonia
Chi tiết
Khán giả: 11.201[27]
Trọng tài: Fabio Maresca (Ý)

Cầu thủ ghi bàn

Đã có 62 bàn thắng ghi được trong 20 trận đấu, trung bình 3.1 bàn thắng mỗi trận đấu.

14 bàn

4 bàn

3 bàn

2 bàn

1 bàn

1 bàn phản lưới nhà

  • Azerbaijan Bəhlul Mustafazadə (trong trận gặp Thụy Điển)
  • Bỉ Orel Mangala (trong trận gặp Áo)

Kỷ luật

Một cầu thủ sẽ bị đình chỉ tự động trong trận đấu tiếp theo cho các hành vi phạm lỗi sau đây:[1]

  • Nhận thẻ đỏ (thời gian treo giò có thể kéo dài nếu phạm lỗi nghiêm trọng)
  • Nhận ba thẻ vàng trong ba trận đấu khác nhau, cũng như sau thẻ vàng thứ năm và bất kỳ thẻ vàng tiếp theo nào (việc treo thẻ vàng được chuyển tiếp đến vòng play-off, nhưng không phải là trận chung kết hoặc bất kỳ trận đấu quốc tế nào khác trong tương lai)

Các đình chỉ sau đây sẽ được thực hiện xuyên suốt các trận đấu vòng loại:

Đội tuyển Cầu thủ Vi phạm Đình chỉ
 Áo Guido Burgstaller Thẻ vàng Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) vs Azerbaijan (16 tháng 10 năm 2023) vs Estonia (16 tháng 11 năm 2023)
 Bỉ Amadou Onana Thẻ vàng Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) vs Áo (13 tháng 10 năm 2023) vs Thụy Điển (16 tháng 10 năm 2023)
 Estonia Karol Mets Thẻ vàng vs Azerbaijan (17 tháng 6 năm 2023)
Thẻ vàng vs Thụy Điển (9 tháng 9 năm 2023)
Thẻ vàng vs Bỉ (12 tháng 9 năm 2023)
vs Azerbaijan (13 tháng 10 năm 2023)
Mattias Käit Thẻ vàng vs Áo (27 tháng 3 năm 2023)
Thẻ vàng vs Azerbaijan (17 tháng 6 năm 2023)
Thẻ vàng vs Azerbaijan (13 tháng 10 năm 2023)
vs Austria (16 tháng 11 năm 2023)

Ghi chú

  1. ^ CET (UTC+1) cho các trận đấu từ 25 tháng 3 đến 29 tháng 10 năm 2023 (ngày đấu 1 và 9–10), và CEST (UTC+2) cho các trận đấu từ 26 tháng 3 đến 28 tháng 10 năm 2023 (ngày đấu 2–8).
  2. ^ Trận Bỉ v Thụy Điển bị hoãn sau khi hiệp 1 khép lại với tỉ số 1–1 sau khi hai cổ động viên Thụy Điển thiệt mạng trong vụ nổ súng ở Bruxelles.[22] Ngày 19 tháng 10, UEFA xác nhận tỉ số sau hiệp 1 sẽ là kết quả chung cuộc của trận đấu này và 2 đội sẽ không đá lại.[3]
  3. ^ Số lượng khán giả không được cung cấp vì trận Bỉ v Thụy Điển bị hủy trong hiệp một.

Tham khảo

  1. ^ a b “Regulations of the UEFA European Football Championship, 2022–24”. Union of European Football Associations. 10 tháng 5 năm 2022. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 16 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2022.
  2. ^ “Belgium v Sweden: Euro 2024 qualifier abandoned after Brussels shooting”. BBC Sport. 16 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2023.
  3. ^ a b “European Qualifier match between Belgium and Sweden declared abandoned with half-time result confirmed as final”. Union of European Football Associations. 19 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2023.
  4. ^ “UEFA Euro 2024 qualifying group fixtures”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 10 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2022.
  5. ^ “European Qualifiers 2022–24, Group stage: Fixture List (by group)” (PDF). Union of European Football Associations. 10 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2022.
  6. ^ “European Qualifiers 2022–24, Group stage: Fixture List (by match-day)” (PDF). Union of European Football Associations. 10 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2022.
  7. ^ “Austria vs. Azerbaijan” (JSON). Union of European Football Associations. 24 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2023.
  8. ^ “Sweden vs. Belgium” (JSON). Union of European Football Associations. 24 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2023.
  9. ^ “Austria vs. Estonia” (JSON). Union of European Football Associations. 27 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2023.
  10. ^ “Sweden vs. Azerbaijan” (JSON). Union of European Football Associations. 27 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2023.
  11. ^ “Azerbaijan vs. Estonia” (JSON). Union of European Football Associations. 17 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2023.
  12. ^ “Belgium vs. Austria” (JSON). Union of European Football Associations. 17 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2023.
  13. ^ “Austria vs. Sweden” (JSON). Union of European Football Associations. 20 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2023.
  14. ^ “Estonia vs. Belgium” (JSON). Union of European Football Associations. 20 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2023.
  15. ^ 2036392 / “Azerbaijan vs. Belgium” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp) (JSON). Union of European Football Associations. 9 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2023.
  16. ^ “Estonia vs. Sweden” (JSON). Union of European Football Associations. 9 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2023.
  17. ^ “Belgium vs. Estonia” (JSON). Union of European Football Associations. 12 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2023.
  18. ^ “Sweden vs. Austria” (JSON). Union of European Football Associations. 12 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2023.
  19. ^ “Estonia vs. Azerbaijan” (JSON). Union of European Football Associations. 13 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2023.
  20. ^ “Austria vs. Belgium” (JSON). Union of European Football Associations. 13 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2023.
  21. ^ “Azerbaijan vs. Austria” (JSON). Union of European Football Associations. 16 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2023.
  22. ^ Pinheiro Diamant, Jonatan; Nordström, Linn (16 tháng 10 năm 2023). “Belgien–Sverige bryts efter dödsskjutningen” [Trận Bỉ-Thụy Điển bị đình chỉ sau vụ xả súng chết người]. Aftonbladet (bằng tiếng Thụy Điển). Brussels. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2023.
  23. ^ “Belgium vs. Sweden” (JSON). Union of European Football Associations. 16 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2023.
  24. ^ “Azerbaijan vs. Sweden” (JSON). Union of European Football Associations. 16 tháng 11 năm 2023. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2023.
  25. ^ “Estonia vs. Austria” (JSON). Union of European Football Associations. 16 tháng 11 năm 2023. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2023.
  26. ^ “Belgium vs. Azerbaijan” (JSON). Union of European Football Associations. 19 tháng 11 năm 2023. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2023.
  27. ^ “Sweden vs. Estonia” (JSON). Union of European Football Associations. 19 tháng 11 năm 2023. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2023.

Liên kết ngoài

  • UEFA Euro 2024, UEFA.com
  • European Qualifiers, UEFA.com
  • x
  • t
  • s
  • Vòng bảng
    • Bảng A
    • Bảng B
    • Bảng C
    • Bảng D
    • Bảng E
    • Bảng F
    • Bảng G
    • Bảng H
    • Bảng I
    • Bảng J
  • Play-off