Uesaka Sumire

Uesaka Sumire
Ảnh chụp Uesaka Sumire năm 2019
Sinh19 tháng 12, 1991 (32 tuổi)
Kanagawa, Nhật Bản
Trường lớpĐại học Sophia
Nghề nghiệp
Năm hoạt động2011–nay
Giải thưởngNữ diễn viên tân binh xuất sắc nhất, Lễ trao giải Seiyu lần thứ 10
Sự nghiệp âm nhạc
Thể loạiJ-pop
Nhạc cụVocal
Năm hoạt động2013–nay
Hãng đĩa
  • King Amusement Creative
  • JPU Records

Uesaka Sumire (上坂すみれ (Thượng Phản Cận), Uesaka Sumire?, sinh ngày 19 tháng 12 năm 1991) là một nữ diễn viên lồng tiếngca sĩ Nhật Bản, trước đây trực thuộc Space Craft Entertainment. Cô giành được giải Nữ diễn viên tân binh xuất sắc nhất tại Lễ trao giải Seiyu lần thứ 10.[1] Cô ra mắt ca khúc đầu tay vào tháng 4 năm 2013 với hãng King Records.[2]

Cuộc đời và sự nghiệp

Uesaka trở thành nhân viên chính thức của chương trình web radio Web radio @ Dengeki-Bunko vào tháng 9 năm 2009.[3] Cô thi đậu vào Khoa Nghiên cứu Nước ngoài tại Đại học Sophia vào tháng 4 năm 2010.[4] Cô theo học chuyên ngành tiếng Nga[5] và thông báo rằng mình đã tốt nghiệp vào ngày 27 tháng 3 năm 2014. Uesaka gia nhập hãng Space Craft Entertainment vào tháng 4 năm 2011.[6] Kể từ tháng 10 năm 2011, cô trở thành nhân vật phát thanh trên chương trình web radio A&G NEXT GENERATION Lady Go!!.[7] Uesaka từng đóng vai chính cho bộ anime Papa no Iu Koto wo Kikinasai!.[8]

Uesaka vốn nổi tiếng là một người ngưỡng mộ nước Nga có quan tâm lớn đến văn hóa Nga cũng như Liên Xô cũ. Kể từ khi nghe bài Quốc ca Liên Xô vào năm đầu tiên trung học, cô đã đắm mình vào việc học tiếng Nga. Cuối cùng cô đến thăm đất nước này vào tháng 11 năm 2013, biểu diễn một buổi hòa nhạc tại lễ hội văn hóa đại chúng Nhật Bản J-Fest ở Moskva.[9]

Tháng 3 năm 2016, sau khi trải qua một số trường hợp quấy rối tình dục trực tuyến, cô thông báo rằng tài khoản Twitter cá nhân của mình không còn cập nhật nữa nhưng sẽ hoạt động trở lại vào tháng 11 năm 2016. Tuy nhiên, do liên tục bị quấy rối tình dục trực tuyến, nên cô đã vô hiệu hóa tài khoản của mình vào ngày 21 tháng 7 năm 2017.[10]

Ngày 4 tháng 9 năm 2020, cô cho biết mình đã rời khỏi Space Craft Entertainment, và hiện đang làm việc với tư cách là một người hành nghề tự do.[11]

Phim ảnh

Anime dài tập

2006
  • FushigiBoshi no Futagohime Gyu! trong vai March
2012
2013
  • Fantasista Doll trong vai Manai Hatsuki
  • Genshiken Nidaime trong vai Rika Yoshitake
  • GJ-bu trong vai Tamaki Kannazuki
  • Muromi-san trong vai Sumida-san
  • Outbreak Company trong vai Elvia Hanaiman
2014
  • Cross Ange trong vai Momoka Oginome
  • Gonna be the Twin-Tail!! trong vai Sōji Mitsuka (Tail Red)
  • Hozuki's Coolheadedness trong vai Peach Maki
  • Inugami-san to Nekoyama-san trong vai Yachiyo Inugami[15]
  • Lord Marksman and Vanadis trong vai Titta
  • Love, Chunibyo & Other Delusions -Heart Throb- trong vai Sanae Dekomori
  • Nobunagun trong vai Gariko
  • Seitokai Yakuindomo* trong vai Phó chủ tịch Mori
  • Z/X Ignition trong vai Reia Sento
2015
  • Concrete Revolutio trong vai Kikko Hoshino[16]
  • Dog Days trong vai Sharu
  • Kantai Collection trong vai Fubuki, Sōryū, Hiryū
  • Lovely Muco trong vai Rena-chan
  • Overlord trong vai Shalltear Bloodfallen
  • Plastic Memories trong vai Eru Miru
  • Q Transformer: Saranaru Ninkimono e no Michi trong vai Arcee
  • Shimoneta: A Boring World Where the Concept of Dirty Jokes Doesn’t Exist trong vai Oboro Tsukimigusa
  • Show by Rock!! trong vai ChuChu
  • Tesagure! Bukatsumono Spin-off Purupurun Sharumu to Asobou trong vai Okonogi Tomomi
  • THE iDOLM@STER Cinderella Girls trong vai Anastasia
2016
  • Ange Vierge trong vai Ageha Sanagi
  • Concrete Revolutio: The Last Song trong vai Kikko Hoshino
  • KanColle: The Movie trong vai Fubuki, Sōryū, Hiryū
  • Luck & Logic trong vai Athena
  • Myriad Colors Phantom World trong vai Mai Kawakami
  • RS Project -Rebirth Storage- trong vai Yuzuru Midō
  • Show by Rock!! Short!! trong vai ChuChu
  • Show by Rock!!# trong vai ChuChu
  • This Art Club Has a Problem! trong vai Colette
  • Tsukiuta. The Animation trong vai Tsubaki Tendouin
  • ViVid Strike! trong vai Yumina Enclave
2017
  • Aho-Girl trong vai Disciplinary Committee President
  • Battle Girl High School trong vai Yuri Himukai
  • Beyblade Burst God trong vai Ataru Okinaka
  • Chaos;Child trong vai Serika Onoe[17]
  • Chō Shōnen Tantei-dan NEO trong vai Mayumi Hanazaki[18]
  • Hand Shakers trong vai Chizuru
  • The Idolmaster Cinderella Girls Theater[19][20][21] trong vai Anastasia
  • In Another World with My Smartphone trong vai Leen
  • Inuyashiki trong vai Mari Inuyashiki
  • Restaurant to Another World trong vai Aletta
  • Urahara trong vai Mari Shirako
2018
  • BanG Dream! Girls Band Party! ☆ PicoPastel Life trong vai Chisato Shirasagi[22][23]
  • Boarding School Juliet trong vai Anne Sieber[24]
  • Himote House trong vai Minamo Arai[25]
  • Killing Bites trong vai Ui Inaba
  • Pop Team Epic Tập 3, phần A, trong vai Pipimi[26]
  • Ongaku Shōjo trong vai Kiri Mukae
  • Overlord (Season 2 và 3) trong vai Shalltear Bloodfallen
  • Souten no Ken Re:Genesis trong vai Erika Arendt
  • Xuan Yuan Sword Luminary trong vai Hoàng hậu Long Cheng
2019
  • Azur Lane trong vai HMS Warspite, HMS Queen Elizabeth (1913), USS Saratoga (CV-3), IJN Akashi
  • BanG Dream! 2nd Season trong vai Chisato Shirasagi[27]
  • Carole & Tuesday trong vai Angela Carpenter[28]
  • Grimms Notes The Animation trong vai Curly
  • Isekai Quartet trong vai Shalltear Bloodfallen
  • O Maidens in Your Savage Season trong vai Rika Sonezaki[29]
  • Senryu Girl trong vai Tao Hanakai[30]
  • Star Twinkle PreCure trong vai Yuni/Cure Cosmo[31]
  • Why the Hell are You Here, Teacher!? trong vai Kana Kojima[32]
2020
  • Asteroid in Love trong vai Mari Morino[33]
  • BanG Dream! 3rd SeasonBanG Dream! Girls Band Party! ☆ Pico trong vai Chisato Shirasagi[22]
  • Fly Me to the Moon trong vai Aya Arisagawa[34]
  • Hatena Illusion trong vai Kokomi Kikyōin[35]
  • In/Spectre trong vai Karin Nanase[36]
  • Iwa-Kakeru! -Sport Climbing Girls- trong vai Konomi Kasahara[37]
  • Lapis Re:Lights trong vai Camilla[38]
  • Rail Romanesque trong vai Suzushiro[39]
  • Seton Academy: Join the Pack! trong vai Anne Anetani
  • Shachibato! President, It's Time for Battle! trong vai Valmi[40]
  • Warlords of Sigrdrifa trong vai Komachi Mikuri[41]
2021

ONA

  • Cute Executive Officer (2021) trong vai Yuki Karuizawa[46]

Phim hoạt hình

Trò chơi điện tử

2012
2013
2014
  • Hyperdevotion Noire: Goddess Black Heart trong vai Lid
  • Zettai Zetsubō Shōjo: Danganronpa AnotherEpisode trong vai Jataro Kemuri
  • Atelier Shallie: Alchemists of the Dusk Sea trong vai Shallotte Elminus
2015
  • League of Legends trong vai Jinx
  • Xenoblade Chronicles X trong vai Avatar (Chỉ tiếng Nhật)
  • Battle Girl High School trong vai Yuri Himukai
2016
  • Girls' Frontline trong vai Mosin-Nagant, Makarov, PPSh-41, AS Val và PPS-43
  • Genkai Tokki: Seven Pirates trong vai Waffle
  • Lego Dimensions trong vai Bubbles
  • Granblue Fantasy trong vai Hallessena
  • Star Ocean: Anamnesis trong vai Ivlish[48]
  • Onigiri Online trong vai Oda Nobunaga
  • Counter-Strike Online 2 trong vai Yuri and Lisa
  • Alternative Girls trong vai Tsumugi Hiiragi
  • Metal Waltz trong vai Zoe Sherman
2017
2018
  • Food Fantasy (2018) trong vai Osechi
  • Street Fighter V: Arcade Edition trong vai Falke[50]
  • Master of Eternity trong vai Emily
  • Fitness Boxing trong vai Martina[51]
2019
  • Dead or Alive 6 trong vai NiCO[52]
  • Project Sakura Wars trong vai Houan Yui
  • Sangokushi Heroes trong vai Tôn Thượng Hương (Sun Shangxiang)
2020
  • Yakuza: Like a Dragon trong vai Saeko Mukouda
  • Sdorica trong vai PAFF
  • Cytus 2 trong vai PAFF
  • Crash fever trong vai Dilong Caishen
  • Final Fantasy VII Remake trong vai Kyrie Canaan[53]

Lồng tiếng nước ngoài

2016
  • The Powerpuff Girls trong vai Bubbles (Kristen Li)
2018
  • Mutafukaz trong vai Luna[54]
2019
  • Valley of the Boom trong vai Jenn (Siobhan Williams)[55]
2020
  • Trolls World Tour trong vai Pennywhistle[56]

Số khác

Web radio

  • Web radio @ Dengeki-Bunko (うぇぶらじ@電撃文庫, Web radio @ Dengeki-Bunko?) (từ tháng 9 năm 2009 đến tháng 12 năm 2011)[57]
  • A&G NEXT GENERATION Lady Go!! (Nippon Cultural Broadcasting's Anime and Game Zone (超A&G+, Chō ē ando gī purasu?), từ tháng 10 năm 2011 đến tháng 10 năm 2015[7]
  • Uesaka Sumire's Armored Guards Infantry Regiment Broadcast (上坂すみれの装甲親衛歩兵連隊放送, Uesaka Sumire's Armored Guards Infantry Regiment Broadcast?) (Nico Nico Live (ニコニコ生放送, Nico Nico Live?), từ tháng 4 năm 2012)[58]

Đĩa hát

Đĩa đơn

Năm Số Chi tiết đĩa đơn Số danh mục Đỉnh Oricon

Thứ hạng

Album
2013 1 Nanatsu no Umi Yori Kimi no Umi (七つの海よりキミの海)
  • Phát hành: ngày 24 tháng 4 năm 2013
  • Nhãn: King Records
KICM-91447 (limited),

KICM-1449 (regular)

13[59] Kakumei Teki Broadway Shugisha Doumei

(革命的ブロードウェイ主義者同盟)

2 Genshi, Joshi wa, Taiyou Datta. (げんし、じょしは、たいようだった。)
  • Phát hành: ngày 10 tháng 7 năm 2013
  • Nhãn: King Records
KICM-91455 (limited),

KICM-1457 (regular)

23[60]
2014 3 Parallax View (パララックス・ビュー)
  • Phát hành: ngày 5 tháng 3 năm 2014
  • Nhãn: King Records
KICM-91506 (limited),

KICM-1508 (regular)

14[61] 20 Seiki no Gyakushuu

(20世紀の逆襲)

4 Kitare! Akatsuki no Doushi (来たれ! 暁の同志)
  • Phát hành: ngày 16 tháng 7 năm 2014
  • Nhãn: King Records
KICM-91524 (limited),

KICM-1525 (regular)

26[62]
5 Enma Daiou ni Kiite Goran (閻魔大王に訊いてごらん)
  • Phát hành: ngày 10 tháng 12 năm 2014
  • Nhãn: King Records
KICM-91556 (limited),

KICM-1558 (regular)

20[63]
2015 6 Inner Urge
  • Phát hành: ngày 22 tháng 7 năm 2015
  • Nhãn: King Records
KICM-91617 (limited),

KICM-1617 (regular)

24[64]
2016 7 Koisuru Zukei (cubic futurismo) (恋する図形)
  • Phát hành: ngày 3 tháng 8 năm 2016
  • Nhãn: King Records
KICM-91705 (limited),

KICM-1705 (regular)

17[65] No Future Vacances

(ノーフューチャーバカンス)

2017 8 Odore! Kyuukyoku Tetsugaku (踊れ!きゅーきょく哲学)
  • Phát hành: ngày 17 tháng 7 năm 2017
  • Nhãn: King Records
KICM-91767 (limited),

KICM-1767 (regular)

12[66]
9 Kanojo no Gensou (彼女の幻想)
  • Phát hành: ngày 18 tháng 10 năm 2017
  • Nhãn: King Records
KICM-91806 (limited),

KICM-1806 (regular)

11[67]
2018 10 POP TEAM EPIC
  • Phát hành: ngày 31 tháng 1 năm 2018
  • Nhãn: King Records
KICM-91824 (limited),

KICM-1824 (regular)

12[68]
2019 11 Bon♡Kyu♡Bon wa Kare no Mono♡ (ボン♡キュッ♡ボンは彼のモノ♡)
  • Phát hành: ngày 17 tháng 4 năm 2019
  • Nhãn: King Records
KICM-91917 (limited),

KICM-1917 (regular)

10[69]

Góp mặt

Năm Chi tiết Đĩa đơn Số danh mục Đỉnh Oricon

Thứ hạng

Nguồn
2017 +INTERSECT+[70]
  • Phát hành: ngày 21 tháng 6 năm 2017
  • Nhãn: Pony Canyon
  • Định dạng: CD

Uchida Maaya feat. Uesaka Sumire

PCCG-01617 (Limited Edition),

PCCG-70399 (Regular Edition)

8[71] [72]

Album

Năm Chi tiết album Số danh mục Đỉnh Oricon
Thứ hạng
2014 Kakumei Teki Broadway Shugisha Doumei (革命的ブロードウェイ主義者同盟)
  • Phát hành: ngày 8 tháng 1 năm 2014[73]
  • Nhãn: King Records
  • Định dạng: CD
KICS-91983 (Limited Edition A),

KICS-91984 (Limited Edition B),

KICS-1983 (Regular Edition)

9[74]
2016 20 Seiki no Gyakushuu (20世紀の逆襲)
  • Phát hành: ngày 6 tháng 1 năm 2016
  • Nhãn: King Records
  • Định dạng: CD
KICS-93336 (Limited Edition A),

KICS-93337 (Limited Edition B),

KICS-93338 (Limited Edition C),

KICS-3336 (Regular Edition)

10[75]
2018 No Future Vacances (ノーフューチャーバカンス)
  • Phát hành: ngày 1 tháng 8 năm 2018
  • Nhãn: King Records
  • Định dạng: CD
KICS-93726 (Limited Edition A),

KICS-93727 (Limited Edition B),

KICS-3726 (Regular Edition)

10[76]
2020 Neo Propaganda
  • Phát hành: ngày 22 tháng 1 năm 2020
  • Nhãn: King Records
  • Định dạng: CD
12[77]

Đơn ca nhân vật

Ngày phát hành Tên CD Nhân vật (Lồng tiếng) Tên bài hát Được dùng trong
2011
ngày 9 tháng 11 Sora Takanashi Character Song CD (パパのいうことを聞きなさい! キャラクターソング 小鳥遊空, Sora Takanashi Character Song CD?) (KIZM-121/22)[78] Sora Takanashi (Uesaka Sumire) SORAIRO (Colors of the Sky) (ソライロ, Sorairo?) Một bài hát nhân vật của Listen to Me, Girls. I Am Your Father!
2012
ngày 21 tháng 11 INSIDE IDENTITY (LACM-14026)[79] Black Raison d'être: Takanashi Rikka, Nibutani Shinka, Tsuyuri KuminDekomori Sanae (Uchida Maaya, Akasaki Chinatsu, Asakura Azumi và Uesaka Sumire) INSIDE IDENTITY,
OUTSIDER
Ca khúc kết thúc chủ đề của Chūnibyō Demo Koi ga Shitai!
ngày 26 tháng 12 GIRLS und PANZER ORIGINAL SOUNDTRACK (ガールズ&パンツァー オリジナルサウンドトラック, GIRLS und PANZER ORIGINAL SOUNDTRACK?) (LACA-9256)[80] Katyusha (Kanemoto Hisako) và Nonna (Uesaka Sumire) Katyusha Một bài hát được sử dụng trong Girls und Panzer
Dark Iris Musical Grammar (中二病でも恋がしたい! ボーカルミニアルバム 暗黒虹彩楽典, Dark Iris Musical Grammar?) (LACA-15262)[81] Sanae Dekomori (Uesaka Sumire) remmuS iroM em llac t'noD (でいなばよって☆マサリモ, Deinabayotte Masarimo?),
Dark Death Decoration
Một bài hát nhân vật của Chūnibyō Demo Koi ga Shitai!

Linh tinh

  • Talk Show tại Ghé thăm NHẬT BẢN tại Hội chợ Sách Quốc tế Doha lần thứ 23[82]

Tham khảo

  1. ^ 上坂すみれ [Sumire Uesaka] (bằng tiếng Nhật). Space Craft. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2012.
  2. ^ “上坂すみれ|リリース”. 上坂すみれ (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2019.
  3. ^ うぇぶらじ@電撃文庫 第1回 [Web radio @ Dengeki-Bunko No. 1] (bằng tiếng Nhật). ASCII MEDIA WORKS. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2012.
  4. ^ 豊かな心と確かな学力を育ててくれる(鎌倉女子大学中等部) [The school makes smarter and more emotional students. (Kamakura Women's University Junior High School)] (bằng tiếng Nhật). The Asahi Shinbun Company. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2012.
  5. ^ 声優未来予想図 第14回 [Actors' painting of the future No. 14] (bằng tiếng Nhật). SHUFUNOTOMO infos Johosha Co.Ltd. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2012.
  6. ^ うぇぶらじ@電撃文庫 第20回 [Web radio @ Dengeki-Bunko No. 20] (bằng tiếng Nhật). ASCII MEDIA WORKS. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2012.
  7. ^ a b Lady Go!!新メンバーは・・・、上坂すみれ さん [A newcomer to Lady Go!! is... Sumire Uesaka!] (bằng tiếng Nhật). Nippon Cultural Broadcasting Inc. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2012.
  8. ^ 自己紹介をします! [I'd like to introduce myself!] (bằng tiếng Nhật). Sumire's official blog. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2012.
  9. ^ “Студентка и актриса Сумирэ Уэсака стремится наладить российско-японские отношения (перевод из "Asahi Shimbun", Япония)”. ngày 2 tháng 1 năm 2014.
    “(ひと)上坂すみれさん 日ロ友好を目指す現役女子大生の声優”. Asahi Shimbun Digital. ngày 28 tháng 12 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2014.
  10. ^ “上坂すみれ個人Twitter閉鎖 復帰以降も心無いリプライ続く”. Kai-You.net (bằng tiếng Nhật). ngày 21 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2017.
  11. ^ 上坂すみれ (ngày 4 tháng 9 năm 2020). “皆さまへ大切なお知らせ”. 上坂すみれ 公式ブログ. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2020.
  12. ^ キャスト [Cast] (bằng tiếng Nhật). Girls und Panzer Projekt. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2013.
  13. ^ スタッフ&キャスト [Staff and Cast] (bằng tiếng Nhật). King Record.Co.,Ltd. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2012.
  14. ^ “7th Chūnibyō Demo Koi ga Shitai! BD/DVD Adds Unaired Anime”. Anime News Network. ngày 1 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2013.
  15. ^ Inugami-san to Nekoyama-san Yuri Manga Gets Anime”. Anime News Network. ngày 17 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2014.
  16. ^ “Concrete Revolutio Anime's 1st English-subtitled Promo Video Introduces Cast”. Anime News Network. ngày 3 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2015.
  17. ^ “Chaos;Child Anime Character Designs, Visual Revealed”. Anime News Network. ngày 7 tháng 9 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2018.
  18. ^ “Edogawa Ranpo's Boy Detectives Club Novels Get New Anime Shorts by DLE, Yoshitaka Amano”. Anime News Network. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2016.
  19. ^ “The Idolm@ster Cinderella Girls Gekijō TV Anime Reveals Cast, Visual, April 4 Premiere”. Anime News Network. ngày 19 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2018.
  20. ^ https://www.animenewsnetwork.com/daily-briefs/2018-06-08/the-idolm@ster-cinderella-girls-gekijo-anime-3rd-season-premieres-on-july-3/.132618
  21. ^ https://www.animenewsnetwork.com/daily-briefs/2019-03-13/the-idolm@ster-cinderella-girls-gekijo-climax-season-premieres-on-april-2/.144494
  22. ^ a b “Staff & Cast |「BanG Dream! ガルパ☆ピコ」公式サイト”. BanG Dream! (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2019.
  23. ^ Hodgkins, Crystalyn (ngày 15 tháng 5 năm 2018). “BanG Dream! Spinoff Anime Pastel Life's 1st Episode Streamed”. Anime News Network. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2019.
  24. ^ “Boarding School Juliet TV Anime Casts Sumire Uesaka”. Anime News Network. ngày 29 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2018.
  25. ^ “Himote House Anime Reveals Additional Staff, October 7 Debut”. Anime News Network. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2018.
  26. ^ “Pop Team Epic Anime Casts Mikako Komatsu, Sumire Uesaka”. Anime News Network. ngày 29 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2017.
  27. ^ “CHARACTER | 「BanG Dream! 2nd Season」公式サイト”. BanG Dream! (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2019.
  28. ^ “Shinichiro Watanabe, BONES' Original Carol & Tuesday Anime Reveals Promo Video, Cast, April 10 Premiere”. Anime News Network. ngày 21 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2019.
  29. ^ “O Maidens in Your Savage Season Anime Reveals Main Cast, July Premiere”. Anime News Network. ngày 1 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2019.
  30. ^ “Senryū Shōjo Anime Reveals 4 More Cast Members, New Visual”. Anime News Network. ngày 10 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2019.
  31. ^ “Star ☆ Twinkle Precure Anime Reveals New Heroine”. Anime News Network. ngày 31 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2019.
  32. ^ 'Why the hell are you here, Teacher!?' TV Anime Reveals Cast, Staff, Visual”. Anime News Network. ngày 1 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2018.
  33. ^ “Koisuru Asteroid TV Anime's Promo Video Unveils Cast, More Staff, Theme Song Artists”. Anime News Network. ngày 27 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2019.
  34. ^ “TONIKAWA: Over The Moon For You TV Anime Reveals More Cast, Song Artists”. Anime News Network. ngày 6 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2020.
  35. ^ “Yoshino Nanjō, Satomi Arai, Sumire Uesaka Join Cast of Hatena Illusion Anime”. Anime News Network. ngày 17 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2019.
  36. ^ “In/Spectre Anime's 2nd Promo Video Unveils More Cast”. Anime News Network. ngày 17 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2019.
  37. ^ “Iwa-Kakeru! -Climbing Girls- Manga & Sequel Get TV Anime”. Anime News Network. ngày 24 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2020.
  38. ^ “Lapis Re:LiGHTs Anime's New Promo Video Reveals July 4 Premiere”. Anime News Network. ngày 7 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2020.
  39. ^ “Maitetsu Game's Rail Romanesque TV Anime Unveils Cast, More Staff, Story, 12-Episode Fall Run”. Anime News Network. ngày 24 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2020.
  40. ^ 'Shachō, Battle no Jikan Desu!' Anime's Video Reveals Cast, Staff, April Premiere”. Anime News Network. ngày 24 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2020.
  41. ^ “Warlords of Sigrdrifa Anime Reveals Video, More Cast, Theme Songs”. Anime News Network. ngày 22 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2020.
  42. ^ “Azur Lane Bisoku Zenshin Anime Reveals Short Format, January TV Premiere, Staff, Cast”. Anime News Network. ngày 13 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2020.
  43. ^ “Don't Toy with Me, Miss Nagatoro Romantic Comedy Manga Gets TV Anime”. Anime News Network. ngày 2 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2020.
  44. ^ “Crunchyroll Reveals More Cast for EX-ARM Anime”. Anime News Network. ngày 4 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2020.
  45. ^ “Show By Rock!! Franchise Gets New TV Anime Series”. Anime News Network. ngày 26 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2020.
  46. ^ “Yōjo Shachō Comedy Anime Announces Cast, Staff”. Anime News Network. ngày 1 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2020.
  47. ^ “CAST・STAFF”. BanG Dream! FILM LIVE (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2019.
  48. ^ Romano, Sal (ngày 19 tháng 10 năm 2016). “Star Ocean: Anamnesis teaser trailer, details, and screenshots”. Gematsu. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2016.
  49. ^ “【アナデン】声優一覧【アナザーエデン】 – アルテマ”. @AltemaGame (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2019.
  50. ^ Dimps, Capcom. Street Fighter V: Arcade Edition. Capcom. Cảnh: Closing credits, Cast.
  51. ^ “Fit Boxing/フィットボクシング”. imagineer.co.jp (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2018.
  52. ^ “DEAD OR ALIVE 6 公式サイト | CHARACTERS NiCO – コーエー”. gamecity.ne.jp (bằng tiếng Nhật). 12 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2018.
  53. ^ “『FF7 リメイク』ルーファウスたち"神羅カンパニー"幹部や情報屋の少女キリエの情報が一挙公開! ゲームシステムなど本作のおさらいも!!”. famitsu.com (bằng tiếng Nhật). ngày 7 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2020.
  54. ^ “『ムタフカズ』声優陣に上坂すみれ、桜庭和志、Creepy Nuts、吉田尚記ら”. CINRA.NET. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2018.
  55. ^ “シリコンバレー狂騒曲”. National Geographic. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2020.
  56. ^ “トロールズ ミュージック☆パワー”. Fukikaeru. ngày 15 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2020.
  57. ^ うぇぶらじ@電撃文庫 [Web radio @ Dengeki-Bunko] (bằng tiếng Nhật). ASCII MEDIA WORKS. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2012.
  58. ^ 上坂すみれの装甲親衛歩兵連隊放送 [Uesaka Sumire's Armored Guards Infantry Regiment Broadcast] (bằng tiếng Nhật). Osaka Broadcasting Corporation. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2012.
  59. ^ “七つの海よりキミの海 | 上坂すみれ”. ORICON NEWS. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2019.
  60. ^ “げんし、女子は、たいようだった。 | 上坂すみれ”. ORICON NEWS. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2019.
  61. ^ “パララックス・ビュー | 上坂すみれ”. ORICON NEWS. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2019.
  62. ^ “来たれ!暁の同志 | 上坂すみれ”. ORICON NEWS. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2019.
  63. ^ “閻魔大王に訊いてごらん | 上坂すみれ”. ORICON NEWS. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2019.
  64. ^ “Inner Urge | 上坂すみれ”. ORICON NEWS. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2019.
  65. ^ “恋する図形(cubic futurismo) | 上坂すみれ”. ORICON NEWS. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2019.
  66. ^ “踊れ!きゅーきょく哲学 | 上坂すみれ”. ORICON NEWS. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2019.
  67. ^ “彼女の幻想 | 上坂すみれ”. ORICON NEWS. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2019.
  68. ^ “POP TEAM EPIC | 上坂すみれ”. ORICON NEWS. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2019.
  69. ^ “ボン■キュッ■ボンは彼のモノ■ | 上坂すみれ”. ORICON NEWS. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2019.
  70. ^ ポニーキャニオン. “5thシングル「+INTERSECT+」 | 内田真礼オフィシャルサイト”. 5thシングル「+INTERSECT+」 | 内田真礼オフィシャルサイト (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2019.
  71. ^ “+INTERSECT+ | 内田真礼”. ORICON NEWS. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2019.
  72. ^ “声優・内田真礼、最新シングルのMV&上坂すみれ参加のC/Wのタイトルを公開”. マイナビニュース (bằng tiếng Nhật). ngày 19 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2019.
  73. ^ “Sumire Uesaka's Animated 'Kakumei-teki Broadway Shugisha Dōmei' Music Video Posted”. Anime News Network. ngày 20 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2019.
  74. ^ “革命的ブロードウェイ主義者同盟 | 上坂すみれ”. ORICON NEWS. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2019.
  75. ^ “20世紀の逆襲 | 上坂すみれ”. ORICON NEWS. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2019.
  76. ^ “ノーフューチャーバカンス | 上坂すみれ”. ORICON NEWS. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2019.
  77. ^ “NEO PROPAGANA | 上坂すみれ”. Oricon. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2020.
  78. ^ “Character Albums”. King Record.Co.,Ltd. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2012.
  79. ^ “音楽CD > OP,ED主題歌 -『中二病でも恋がしたい!』TVアニメ公式サイト” [Opening/Ending theme CD] (bằng tiếng Nhật). Kyoto Animation. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2012.
  80. ^ “GIRLS und PANZER: CD” (bằng tiếng Nhật). Girls und Panzer Projekt. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2012.
  81. ^ “音楽CD > ボーカルミニアルバム -『中二病でも恋がしたい!』TVアニメ公式サイト” [Vocal Album] (bằng tiếng Nhật). Kyoto Animation. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2012.
  82. ^ “Visit JAPAN at the 23rd Doha International Book Fair”. Embassy of Japan in the State of Qatar. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2012.

Liên kết ngoài

  • Uesaka Sumire trên Pixiv (tiếng Nhật)
  • Uesaka Sumire trên King Records (tiếng Nhật)
  • Hồ sơ nhân viên chính thức (tiếng Nhật)
  • Uesaka Sumire tại từ điển bách khoa của Anime News Network

Bản mẫu:Seiyu Award for Best Rookie Actress

  • x
  • t
  • s
Media
Staff
Franchise
  • Kidani Takaaki (nhà sáng tạo)
  • Nakamura Kō (người lên ý tưởng/viết lời)
  • Oda Asuka (viết lời)
  • Hitowa (thiết kế nhân vật)
  • Elements Garden (nhạc)
  • Craft Egg (trò chơi)
Anime
Các ban nhạc
Poppin'Party
Afterglow
  • Mitake Ran (Sakura Ayane)
  • Aoba Moca (Misawa Sachika)
  • Uehara Himari (Katō Emiri)
  • Udagawa Tomoe (Hikasa Yoko)
  • Hazawa Tsugumi (Kanemoto Hisako)
Pastel*Palettes
  • Maruyama Aya (Maeshima Ami, tạm thời rút vai 2022-2023)
  • Hikawa Hina (Ozawa Ari)
  • Shirasagi Chisato (Uesaka Sumire)
  • Yamato Maya (Nakagami Ikumi)
  • Wakamiya Eve (Hata Sawako)
Roselia
  • Minato Yukina (Aiba Aina)
  • Hikawa Sayo (Kudō Haruka)
  • Imai Lisa (Nakashima Yuki)
  • Udagawa Ako (Sakuragawa Megu)
  • Shirokane Rinko (Shizaki Kanon)
Hello, Happy World!
  • Tsurumaki Kokoro (Itō Miku)
  • Seta Kaoru (Tadokoro Azusa)
  • Kitazawa Hagumi (Yoshida Yuri)
  • Matsubara Kanon (Toyota Moe)
  • Okusawa Misaki/Michelle (Kurosawa Tomoyo)
RAISE A SUILEN
  • Wakana Rei/LAYER (Raychell)
  • Satō Masuki/MASKING (Natsume)
  • Tamade Chiyu/CHU² (Tsumugi Risa)
  • Nyūbara Reona/PAREO (Kurachi Reo)
  • Asahi Rokka/LOCK (Kohara Riko)
Morfonica
  • Kurata Mashiro (Shindō Amane)
  • Kirigaya Tōko (Suguta Hina)
  • Hiromachi Nanami (Nishio Yūka)
  • Futaba Tsukushi (mika)
  • Yashiro Rui (Ayasa)
MyGO!!!!!
  • Takamatsu Tomori (Yōmiya Hina)
  • Chihaya Anon (Tateishi Rin)
  • Kaname Rāna (Aoki Hina)
  • Nagasaki Soyo (Kohinata Mika)
  • Shīna Taki (Hayashi Coco)
Các thành viên cũ
  • Akesaka Satomi (Rinko, 2016–2018)
  • Endō Yurika (Lisa, 2016–2018)
Các bài viết có liên quan
  • From Argonavis
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata