Thiên niên kiện

Homalomena occulta
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
Bộ (ordo)Alismatales
Họ (familia)Araceae
Phân họ (subfamilia)Aroideae
Tông (tribus)Homalomeneae
Chi (genus)Homalomena
Loài (species)H. occulta
Danh pháp hai phần
Homalomena occulta
(Lour.) Schott

Thiên niên kiện (danh pháp hai phần: Homalomena occulta) là loài thực vật thuộc họ Ráy (Araceae). Đây là loài bản địa của Việt Nam và các tỉnh miền nam Trung Quốc (Quảng Tây, Vân Nam)[1], mọc hoang tại các thung lũng, sườn đồi có độ cao từ 80 m đến 1.100 m.

Thiên niên kiện là một vị thuốc trong đông y. Lá mọc so le, có cuống dài, màu xanh, mềm, nhẵn, phiến lá hình đầu mũi tên, mép nguyên mặt trên của lá có màu đậm hơn. Hoa mọc thành từng bông lớn màu xanh nhạt, thường nở vào mỗi tháng 3 - 4 hàng năm. Quả của cây là thuôn mọng và chứa nhiều hạt có vạch.

Rễ của cây thiên niên kiện chứa nhiều tinh dầu, bao gồm các thành phần như linalool, tecpen-4-ol, acetaldehyd, sabinen... Ngoài ra, còn có các hoạt chất như oplopanax, opelodil, butantriol, homalomena A, homalomena B. Rễ cây thường được thu hái, rửa sạch, loại bỏ rễ con, và phơi hoặc sấy khô để sử dụng trong y học dân gian[2].

Cây thiên niên kiện được sử dụng điều trị các bệnh như thấp khớp, giúp tăng cường sức mạnh và linh hoạt của gân xương, giảm đau nhức, trị các vấn đề liên quan đến xương khớp. Cây cũng có tác dụng hỗ trợ trong điều trị các trạng thái thống kinh. Tuy nhiên, không nên sử dụng quá mức vì có thể dẫn đến ngộ độc[3].

Chú thích

  1. ^ Homalomena occulta (Lour.) Schott Lưu trữ 2004-11-19 tại Wayback Machine. Germplasm Resources Information Network. USDA. Truy cập 17/4/2011.
  2. ^ “Tác dụng của cây thiên niên kiện cực tốt cho sức khỏe không phải ai cũng biết”. VOH - Đài Tiếng nói Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2024.
  3. ^ “Thiên niên kiện chữa được những bệnh gì?”. Báo Sức Khỏe và Đời Sống. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2024.

Tham khảo

  • Dữ liệu liên quan tới Thiên niên kiện tại Wikispecies


Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến phân họ Ráy này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s