The New Classic

The New Classic
Album phòng thu của Iggy Azalea
Phát hành21 tháng 4 năm 2014 (2014-04-21)
Thu âm2012–13
Thể loại
Thời lượng42:03
Hãng đĩa
  • Def Jam
  • Virgin EMI
Sản xuất
  • Sarah Stennett
  • T.I.
  • The Invisible Men
  • The Arcade
  • 1st Down
  • The Messengers
  • Watch The Duck
  • Stargate
  • Reeva & Black
Thứ tự album của Iggy Azalea
  • TrapGold
  • (2012)
  • The New Classic
  • (2014)
  • Reclassified
  • (2014)
Đĩa đơn từ The New Classic
  1. "Work"
    Phát hành: 17 tháng 3 năm 2013 (2013-03-17)
  2. "Bounce"
    Phát hành: 27 tháng 5 năm 2013 (2013-05-27)
  3. "Change Your Life"
    Phát hành: 12 tháng 9 năm 2013 (2013-09-12)
  4. "Fancy"
    Phát hành: 17 tháng 2 năm 2014 (2014-02-17)
  5. "Black Widow"
    Phát hành: 8 tháng 7 năm 2014 (2014-07-08)

The New Classicalbum phòng thu đầu tay của rapper người Úc Iggy Azalea. Album được phát hành ngày 21 tháng 4 năm 2014, bởi hãng đĩa Def Jam tại Hoa Kỳ, Virgin EMI tại Anh và các hãng đĩa khác ở các nước khác. Với thể loại hip hop, The New Classic còn có một số loại nhạc khác như EDM, dance-pop hay trap trong quá trình sản xuất album.

Album mở đầu ở top 5 tại rất nhiều quốc gia trên thế giới và đã phát hành 5 đĩa đơn. Đĩa đơn đầu tiên "Work" đứng thứ 17 tại Anh, đồng thời có mặt trên BXH tại Australia và Hoa Kỳ. Đĩa đơn thứ hai, "Bounce", có thành công hơn tại Anh, khi đứng tới vị trí số 13. Đĩa đơn thứ 3 "Change Your Life", đạt tới vị trí thứ 10 tại Anh, và lọt Top 50 tại Úc, New Zealand và Hoa Kỳ. Đĩa đơn thứ 4, "Fancy" hợp tác với nghệ sĩ người Anh Charli XCX là một đĩa đơn hit toàn cầu, khi lọt vào top 5 tại Australia và Anh, và đứng đầu các BXH tại New Zealand, Billboard Hot 100 của Hoa Kỳ và Canadian Hot 100. Đĩa đơn thứ 5 từ album, "Black Widow" hợp tác với ca sĩ Anh Rita Ora, đạt tới vị trí số 4 trên UK Singles Chart, và số 3 tại Billboard Hot 100. Album đã thắng giải Breakthrough Artist Release tại 2014 ARIA Music Awards và Favorite Rap/Hip-Hop Album tại 2014 American Music Awards, vượt trên cả Drake với Nothing Was the SameEminem với The Marshall Mathers LP 2. Album cũng giúp Azalea có 4 đề cử giải Grammy cho Best New Artist, Record of the Year và Best Pop Duo/Group Performance cho "Fancy" và Best Rap Album tại Giải Grammy lần thứ 57. The New Classic đã phat hành một bản phát hành lại mang tên Reclassified vào tháng 11 năm 2014.

Danh sách bài hát

Standard edition[2]
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."Walk the Line"
  • Amethyst Kelly
  • Kurtis Mckenzie
  • George Astasio
  • Jon Shave
  • Jason Pebworth
  • Jon Turner
  • The Invisible Men
  • The Arcade
3:38
2."Don't Need Y'all"
  • Kelly
  • Turner
  • Jon Mills
  • Shave
  • Pebworth
  • The Invisible Men
  • The Arcade
3:33
3."100" (hợp tác với Watch The Duck)
  • Kelly
  • Clifford Harris
  • O. White
  • Jesse Rankins
  • Eddie Smith III
  • Johnathan Wells
Watch The Duck4:09
4."Change Your Life" (hợp tác với T.I)
  • Kelly
  • Natalie Sims
  • Raja Kumari
  • Nasri Atweh
  • Adam Messinger
  • Lovy Longomba
  • Clifford Harris
The Messengers3:40
5."Fancy" (hợp tác với Charli XCX)
  • The Invisible Men
  • The Arcade
3:19
6."New Bitch"
  • Kelly
  • Shave
  • Sims
  • Pebworth
  • Astasio
  • Joey Dyer
  • The Invisible Men
  • Dyer
3:37
7."Work"
  • Kelly
  • Sims
  • Markous Roberts
  • Pebworth
  • Astasio
  • Shave
  • 1st Down
  • The Invisible Men
3:43
8."Impossible Is Nothing"
  • Kelly
  • Mills
  • Mckenzie
  • Dyer
  • Astasio
  • Shave
  • Pebworth
  • Gabriel Yared
  • The Invisible Men
  • The Arcade
3:10
9."Goddess"
  • The Invisible Men
  • The Arcade
3:10
10."Black Widow" (hợp tác với Rita Ora)
  • Stargate
3:29
11."Lady Patra" (hợp tác với Mavado)
  • Kelly
  • Mavado
  • Shave
  • Turner
  • Pebworth
  • Astasio
  • Mckenzie
  • Rock City
  • Daler Mehndi
  • The Invisible Men
  • The Arcade
3:56
12."Fuck Love"
  • Kelly
  • Turner
  • Mills
  • Rock City
  • Shave
  • Pebworth
  • Astasio
  • The Invisible Men
  • The Arcade
2:39
Phiên bản cao cấp[3]
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
13."Bounce"
  • Kelly
  • Mark Orabiyi
  • Oladayo Olatunji
  • Sims
  • Mark Hadfield
  • Mike Di Scala
  • Jochem George Paap
Reeva & Black2:47
14."Rolex"
  • Kelly
  • Astasio
  • Pebworth
  • Shave
  • Mckenzie
  • The Invisible Men
  • The Arcade
3:23
15."Just Askin'"
  • Kelly
  • Shave
  • Sims
  • Pebworth
  • Astasio
  • Ryan Woodcock
  • Roberts
  • The Invisible Men
  • WoodysProduce
2:58
Phiên bản cao cấp tại Best Buy[4]
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
16."Fancy" (GTA Remix) (hợp tác với Charli XCX)
  • Kelly
  • Aitchison
  • Astasio
  • Pebworth
  • Shave
  • Mckenzie
  • The Invisible Men
  • The Arcade
  • GTA (phối lại)
4:12
17."Bounce" (Jester Remix)
  • Kelly
  • Orabiyi
  • Olatunji
  • Sims
  • Hadfield
  • Di Scala
  • Paap
  • Reeva & Black
  • Jester (phối lại)
2:40

Xếp hạng

Xếp hạng tuần

Bảng xếp hạng (2014) Vị trí
cao nhất
Album Úc (ARIA)[5] 2
Album Bỉ (Ultratop Vlaanderen)[6] 48
Album Bỉ (Ultratop Wallonie)[7] 65
Album Canada (Billboard)[8] 2
Album Đan Mạch (Hitlisten)[9] 29
Album Hà Lan (Album Top 100)[10] 58
Album Phần Lan (Suomen virallinen lista)[11] 24
Album Pháp (SNEP)[12] 99
Album Đức (Offizielle Top 100)[13] 83
Album Ireland (IRMA)[14] 13
Album New Zealand (RMNZ)[15] 3
Album Na Uy (VG-lista)[16] 6
Album Scotland (OCC)[17] 6
Album Thụy Điển (Sverigetopplistan)[18] 12
Album Anh Quốc (OCC)[19] 5
UK R&B Albums (OCC)[20] 1
Hoa Kỳ Billboard 200[21] 3
Hoa Kỳ Top R&B/Hip-Hop Albums (Billboard)[22] 1
Hoa Kỳ Top Rap Albums (Billboard)[23] 1

Xếp hạng cuối năm

Bảng xếp hạng (2014) Vị trí
Australia Albums (ARIA)[24] 43
Canada Albums (Billboard)[25] 35
Hoa Kỳ Billboard 200[26] 42
Hoa Kỳ Top R&B/Hip-Hop Albums (Billboard)[27] 9
Hoa Kỳ Top Rap Albums (Billboard)[28] 3

Chứng nhận

Quốc gia Chứng nhận Doanh số
Úc (ARIA)[29] Vàng 35.000^
Canada (Music Canada)[30] Vàng 40.000^
Colombia (ASINCOL)[31] Bạch kim 20,000 
Hoa Kỳ (RIAA)[32] Vàng 500.000^

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Tham khảo

  1. ^ “The 25 Best Hip-Hop Albums Of 2014 (So Far)”. XXL. ngày 30 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2014.
  2. ^ “iTunes – Music – The New Classic by Iggy Azalea”. iTunes Store (US). Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2015.
  3. ^ “iTunes – Music – The New Classic (Deluxe Version) by Iggy Azalea”. iTunes Store (US). Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2014.
  4. ^ “The New Classic Deluxe Only @ Best Buy PA – CD – Best Buy”. Best Buy. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2015.
  5. ^ "Australiancharts.com – Iggy Azalea – The New Classic" (bằng tiếng Anh). Hung Medien.
  6. ^ "Ultratop.be – Iggy Azalea – The New Classic" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien.
  7. ^ "Ultratop.be – Iggy Azalea – The New Classic" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien.
  8. ^ "Iggy Azalea Chart History (Canadian Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  9. ^ "Danishcharts.dk – Iggy Azalea – The New Classic" (bằng tiếng Anh). Hung Medien.
  10. ^ "Dutchcharts.nl – Iggy Azalea – The New Classic" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien.
  11. ^ "Iggy Azalea: The New Classic" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2014.
  12. ^ "Lescharts.com – Iggy Azalea – The New Classic" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2014.
  13. ^ "Longplay-Chartverfolgung at Musicline" (bằng tiếng Đức). Musicline.de. Phononet GmbH. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2014 – qua Wayback Machine. Ghi chú: Di chuyển ngày lưu trữ mới nhất (còn hoạt động) để có thông tin chính xác về thứ hạng của album.
  14. ^ "GFK Chart-Track Albums: Week 18, 2014". Chart-Track. IRMA.
  15. ^ "Charts.nz – Iggy Azalea – The New Classic" (bằng tiếng Anh). Hung Medien.
  16. ^ "Norwegiancharts.com – Iggy Azalea – The New Classic" (bằng tiếng Anh). Hung Medien.
  17. ^ 3 tháng 5 năm 2014/40/ "Official Scottish Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  18. ^ "Swedishcharts.com – Iggy Azalea – The New Classic" (bằng tiếng Anh). Hung Medien.
  19. ^ "Iggy Azalea | Artist | Official Charts" (bằng tiếng Anh). UK Albums Chart.
  20. ^ 3 tháng 5 năm 2014/115/ "Official R&B Albums Chart Top 40" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  21. ^ "Iggy Azalea Chart History (Billboard 200)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  22. ^ "Iggy Azalea Chart History (Top R&B/Hip-Hop Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  23. ^ "Iggy Azalea Chart History (Top Rap Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  24. ^ “End of Year Charts – ARIA Top 100 Albums 2014”. ARIA Charts. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2015. templatestyles stripmarker trong |work= tại ký tự số 1 (trợ giúp)
  25. ^ “Top Canadian Albums - Year End 2014”. Billboard. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2014.
  26. ^ “Top Billboard 200 Albums - Year End 2014”. Billboard. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2014.
  27. ^ “Top R&B/Hip-Hop Albums - Year End 2014”. Billboard. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2014.
  28. ^ “Top Rap Albums - Year End 2014”. Billboard. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2014.
  29. ^ “ARIA Australian Top 40 Urban Albums”. Australian Recording Industry Association. ngày 24 tháng 11 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2014.
  30. ^ “IGGY AZALEA "THE NEW CLASSIC"”. Music Canada. ngày 26 tháng 8 năm 2014.
  31. ^ “Universal Music Colombia on Twitter: "¡@IGGYAZALEA consigue disco de PLATINO en Colombia por las ventas de su álbum #TheNewClassic! Felicitaciones Iggy"” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Universal Music Group. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2015.
  32. ^ “Chứng nhận album Hoa Kỳ – Iggy Azalea – The New Classic” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2015.
  • x
  • t
  • s
Album phòng thu
  • The New Classic (Reclassified)
  • Digital Distortion
Đĩa mở rộng
  • Glory
Mixtape
  • Ignorant Art
  • TrapGold
Đĩa đơn
  • "Work"
  • "Bounce"
  • "Change Your Life"
  • "Fancy"
  • "Black Widow"
  • "Beg for It"
  • "Trouble"
  • "Team"
Đĩa đơn hợp tác
Bài hát khác
  • "Pu$$y"
  • "Impossible Is Nothing"
  • "Iggy SZN"
  • "Heavy Crown"
  • "Go Hard or Go Home"
  • "All Hands on Deck (Remix)"
Lưu diễn
  • The New Classic Tour
  • The Great Escape Tour
Bài viết liên quan