Thứ tự tốt

Quan hệ hai ngôi 
Đối xứng Phản đối xứng Toàn phần Lập tốt Có nối Có gặp
Quan hệ tương đương
Tiền thứ tự (giả thứ tự)
Thứ tự riêng phần
Tiền thứ tự toàn phần
Thứ tự toàn phần
Tiền thứ tự tốt
Giả thứ tự tốt
Thứ tự tốt
Dàn
Nửa dàn có nối
Nửa dàn có gặp
Dấu "" chỉ tính chất trong cột đó cần phải có trong định nghĩa của hàng đó.
Ví dụ, định nghĩa của quan hệ tương đương buộc nó phải có tính đối xứng.
Tất cả định nghĩa đều yêu cầu tính bắc cầutính phản xạ.

Trong toán học, một một quan hệ thứ tự tốt (hoặc một thứ tự tốt) trên một tập S là một thứ tự toàn phần trên S sao cho mọi tập con không rỗng của S đều có một phần tử bé nhất.[1]

Ví dụ và phản ví dụ

Các số tự nhiên

Các số tự nhiên cùng với thứ tự thông thường là thứ tự tốt.

Các số nguyên

Các số nguyên cùng với thứ tự thông thường không phải là một tập được sắp thứ tự tốt. Chẳng tập con các số nguyên âm không có phần tử bé nhất.

Đường thẳng thực

Các số thực cùng với thứ tự thông thường không phải là một tập được sắp thứ tự tốt. Chẳng hạn khoảng mở ( 0 , 1 ) R {\displaystyle (0,1)\subset \mathbb {R} } không có phần tử bé nhất.

Tham khảo

  1. ^ Hoàng Xuân Sính (1972), tr. 28, định nghĩa 9

Thư mục

  • Folland, Gerald B., Real Analysis: Modern Techniques and Their Applications Pure and applied mathematics (2nd ed.), 1999, Wiley. tr. 4–6, 9. ISBN 978-0-471-31716-6.
  • Hoàng Xuân Sính, Đại số đại cương (tái bản lần thứ tám), 1972, Nhà xuất bản Giáo dục
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s