Serie A 2018–19
Mùa giải | 2018–19 |
---|---|
Thời gian | 18 tháng 8 năm 2018 – 26 tháng 5 năm 2019 |
Vô địch | Juventus Lần thứ 35 |
Xuống hạng | Empoli Frosinone Chievo |
Champions League | Juventus Napoli Atalanta Internazionale |
Europa League | Lazio Roma Torino |
Số trận đấu | 380 |
Số bàn thắng | 1.019 (2,68 bàn mỗi trận) |
Vua phá lưới | Fabio Quagliarella (26 bàn)[1] |
Chiến thắng sân nhà đậm nhất | Fiorentina 6–1 Chievo (26 tháng 8 năm 2018) Internazionale 5–0 Genoa (3 tháng 11 năm 2018) |
Chiến thắng sân khách đậm nhất | Frosinone 0–5 Sampdoria (15 tháng 9 năm 2018) Frosinone 0–5 Atalanta (20 tháng 1 năm 2019) |
Trận có nhiều bàn thắng nhất | Sassuolo 5–3 Genoa (2 tháng 9 năm 2018) Sassuolo 2–6 Atalanta (29 tháng 12 năm 2018) Sassuolo 3–5 Sampdoria (16 tháng 3 năm 2019) |
Chuỗi thắng dài nhất | 8 trận Juventus |
Chuỗi bất bại dài nhất | 27 trận Juventus |
Chuỗi không thắng dài nhất | 18 trận Chievo |
Chuỗi thua dài nhất | 7 trận Chievo |
Trận có nhiều khán giả nhất | 78.725 Internazionale 1–0 Milan (21 tháng 10 năm 2018) |
Trận có ít khán giả nhất | 7.000 SPAL 1–0 Parma (26 tháng 8 năm 2018) (diễn ra ở Bologna) |
Số khán giả trung bình | 24.931 |
← 2017–18 2019–20 → |
Serie A 2018–19 (được biết đến với tên gọi là Serie A TIM vì lý do tài trợ) là mùa giải thứ 117 của giải đấu bóng đá hàng đầu nước Ý. Juventus là đương kim vô địch 7 lần và đã bảo vệ chức vô địch sau chiến thắng trước Fiorentina vào ngày 20 tháng 4 năm 2019. Mùa giải diễn ra từ ngày 18 tháng 8 năm 2018 đến ngày 26 tháng 5 năm 2019.[2]
Các đội bóng
Sân vận động và địa điểm
Đội | Địa điểm | Sân vận động | Sức chứa | Mùa giải 2017–18 |
---|---|---|---|---|
Atalanta | Bergamo | Sân vận động Atleti Azzurri d'Italia | &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng21,300 | Đứng thứ 7 ở Serie A |
Bologna | Bologna | Sân vận động Renato Dall'Ara | &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng38,279 | Đứng thứ 15 ở Serie A |
Cagliari | Cagliari | Sân vận động Sardegna | &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng16,233 | Đứng thứ 16 ở Serie A |
Chievo | Verona | Sân vận động Marc'Antonio Bentegodi | &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng38,402 | Đứng thứ 13 ở Serie A |
Empoli | Empoli | Sân vận động Carlo Castellani | &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng16,284 | Vô địch Serie B |
Fiorentina | Florence | Sân vận động Artemio Franchi | &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng43,147 | Đứng thứ 8 ở Serie A |
Frosinone | Frosinone | Sân vận động Benito Stirpe | &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng16,227 | Thắng vòng playoff Serie B |
Genoa | Genoa | Sân vận động Luigi Ferraris | &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng36,685 | Đứng thứ 12 ở Serie A |
Internazionale | Milan | San Siro | &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng80,018 | Đứng thứ 4 ở Serie A |
Juventus | Turin | Sân vận động Juventus | &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng41,507 | Vô địch Serie A |
Lazio | Rome | Sân vận động Olimpico | &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng72,698 | Đứng thứ 5 ở Serie A |
Milan | Milan | San Siro | &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng80,018 | Đứng thứ 6 ở Serie A |
Napoli | Naples | Sân vận động San Paolo | &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng60,240 | Đứng thứ 2 ở Serie A |
Parma | Parma | Sân vận động Ennio Tardini | &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng27,906 | Đứng thứ 2 ở Serie B |
Roma | Rome | Sân vận động Olimpico | &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng72,698 | Đứng thứ 3 ở Serie A |
Sampdoria | Genoa | Sân vận động Luigi Ferraris | &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng36,685 | Đứng thứ 10 ở Serie A |
Sassuolo | Sassuolo | Sân vận động Mapei - Città del Tricolore (Reggio Emilia) | &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng23,717 | Đứng thứ 11 ở Serie A |
SPAL | Ferrara | Sân vận động Paolo Mazza | &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng16,164 | Đứng thứ 17 ở Serie A |
Torino | Turin | Sân vận động Olimpico Grande Torino | &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng27,994 | Đứng thứ 9 ở Serie A |
Udinese | Udine | Sân vận động Friuli | &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng25,132 | Đứng thứ 14 ở Serie A |
Thành viên và áo đấu
Đội | Huấn luyện viên | Đội trưởng | Nhà sản xuất áo đấu | Nhà tài trợ |
---|---|---|---|---|
Atalanta | Gian Piero Gasperini | Alejandro Gómez | Joma | Radici Group |
Bologna | Siniša Mihajlović | Blerim Džemaili | Macron | Liu·Jo |
Cagliari | Rolando Maran | Daniele Dessena | Macron | Ichnusa |
Chievo | Domenico Di Carlo | Sergio Pellissier | Givova | Paluani |
Empoli | Giuseppe Iachini | Manuel Pasqual | Kappa | Computer Gross |
Fiorentina | Stefano Pioli | Germán Pezzella | Le Coq Sportif | Save The Children |
Frosinone | Marco Baroni | Daniel Ciofani | Zeus Sport | Banca Popolare del Frusinate |
Genoa | Cesare Prandelli | Domenico Criscito | Lotto | Giocheria |
Internazionale | Luciano Spalletti | Mauro Icardi | Nike | Pirelli |
Juventus | Massimiliano Allegri | Giorgio Chiellini | Adidas | Jeep |
Lazio | Simone Inzaghi | Senad Lulić | Macron | Marathonbet |
Milan | Gennaro Gattuso | Alessio Romagnoli | Puma[3][4] | Fly Emirates |
Napoli | Carlo Ancelotti | Marek Hamšík | Kappa | Lete |
Parma | Roberto D'Aversa | Bruno Alves | Erreà | Cetilar |
Roma | Eusebio Di Francesco | Daniele De Rossi | Nike | Qatar Airways |
Sampdoria | Marco Giampaolo | Fabio Quagliarella | Joma | Invent Energy |
Sassuolo | Roberto De Zerbi | Francesco Magnanelli | Kappa | Mapei |
SPAL | Leonardo Semplici | Mirco Antenucci | Macron | Tassi Group |
Torino | Walter Mazzarri | Andrea Belotti | Kappa | Suzuki |
Udinese | Davide Nicola | Valon Behrami | Macron | Dacia |
Sự thay đổi huấn luyện viên
Đội | Huấn luyện viên cũ | Lí do rời đi | Ngày rời đi | Vị trí trên bảng xếp hạng | Thay thế bởi | Ngày bổ nhiệm |
---|---|---|---|---|---|---|
Napoli | Maurizio Sarri | Hai bên đạt thoả thuận | 23 tháng 5 năm 2018[5] | Trước mùa giải | Carlo Ancelotti | 23 tháng 5 năm 2018[6] |
Bologna | Roberto Donadoni | 24 tháng 5 năm 2018[7] | Filippo Inzaghi | 13 tháng 6 năm 2018[8] | ||
Cagliari | Diego López | 30 tháng 5 năm 2018[9] | Rolando Maran | 7 tháng 6 năm 2018[10] | ||
Sassuolo | Giuseppe Iachini | 5 tháng 6 năm 2018[11] | Roberto De Zerbi | 13 tháng 6 năm 2018[12] | ||
Udinese | Igor Tudor | 7 tháng 6 năm 2018 | Julio Velázquez | 7 tháng 6 năm 2018[13] | ||
Chievo | Lorenzo D'Anna | Bị sa thải | 9 tháng 10 năm 2018[14] | Thứ 20 | Gian Piero Ventura | 10 tháng 10 năm 2018[15] |
Genoa | Davide Ballardini | Bị sa thải | 9 tháng 10 năm 2018[16] | Thứ 11 | Ivan Jurić | 9 tháng 10 năm 2018[16] |
Empoli | Aurelio Andreazzoli | Bị sa thải | 5 tháng 11 năm 2018[17] | Thứ 18 | Giuseppe Iachini | 6 tháng 11 năm 2018[18] |
Chievo | Gian Piero Ventura | Từ chức, quyết định đồng thuận | 13 tháng 11 năm 2018[19] | Thứ 20 | Domenico Di Carlo | 13 tháng 11 năm 2018[20] |
Udinese | Julio Velázquez | Bị sa thải | 13 tháng 11 năm 2018 | Thứ 17 | Davide Nicola | 13 tháng 11 năm 2018[21] |
Genoa | Ivan Jurić | 7 tháng 12 năm 2018[22] | Thứ 14 | Cesare Prandelli | 7 tháng 12 năm 2018[22] | |
Frosinone | Moreno Longo | 19 tháng 12 năm 2018[23] | Thứ 19 | Marco Baroni | 19 tháng 12 năm 2018[24] | |
Bologna | Filippo Inzaghi | 28 tháng 1 năm 2019[25] | Thứ 18 | Siniša Mihajlović | 28 tháng 1 năm 2019[25] |
Bảng xếp hạng giải đấu
VT | Đội
| ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự hoặc xuống hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Juventus | 23 | 20 | 3 | 0 | 49 | 15 | +34 | 63 | Lọt vào vòng bảng Champions League |
2 | Napoli | 23 | 16 | 4 | 3 | 42 | 18 | +24 | 52 | |
3 | Internazionale | 23 | 13 | 4 | 6 | 32 | 16 | +16 | 43 | |
4 | Milan | 23 | 10 | 9 | 4 | 32 | 21 | +11 | 39 | |
5 | Atalanta | 23 | 11 | 5 | 7 | 50 | 31 | +19 | 38 | Lọt vào vòng bảng Europa League |
6 | Roma | 23 | 10 | 8 | 5 | 44 | 30 | +14 | 38 | Lọt vào vòng loại thứ hai Europa League |
7 | Lazio | 23 | 11 | 5 | 7 | 32 | 25 | +7 | 38 | |
8 | Torino | 23 | 8 | 10 | 5 | 28 | 22 | +6 | 34 | |
9 | Sampdoria | 23 | 9 | 6 | 8 | 39 | 30 | +9 | 33 | |
10 | Fiorentina | 23 | 7 | 11 | 5 | 33 | 25 | +8 | 32 | |
11 | Sassuolo | 23 | 7 | 9 | 7 | 34 | 36 | −2 | 30 | |
12 | Parma | 23 | 8 | 5 | 10 | 24 | 31 | −7 | 29 | |
13 | Genoa | 23 | 6 | 7 | 10 | 30 | 40 | −10 | 25 | |
14 | SPAL | 23 | 5 | 7 | 11 | 20 | 32 | −12 | 22 | |
15 | Cagliari | 23 | 4 | 9 | 10 | 19 | 34 | −15 | 21 | |
16 | Udinese | 23 | 4 | 7 | 12 | 18 | 31 | −13 | 19 | |
17 | Bologna | 23 | 3 | 9 | 11 | 18 | 35 | −17 | 18 | |
18 | Empoli | 23 | 4 | 6 | 13 | 27 | 45 | −18 | 18 | Xuống hạng chơi ở Serie B |
19 | Frosinone | 23 | 3 | 7 | 13 | 17 | 43 | −26 | 16 | |
20 | Chievo[a] | 23 | 1 | 9 | 13 | 19 | 47 | −28 | 9 |
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 10 tháng 2 năm 2019. Nguồn: Serie A, Soccerway
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Điểm đối đầu; 3) Hiệu số bàn thắng đối đầu; 4) Hiệu số bàn thắng; 5) Tổng số bàn thắng; 6) Bốc thăm.[27]
Ghi chú:
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Điểm đối đầu; 3) Hiệu số bàn thắng đối đầu; 4) Hiệu số bàn thắng; 5) Tổng số bàn thắng; 6) Bốc thăm.[27]
Ghi chú:
Vị trí theo vòng đấu
Bảng liệt kê vị trí của các đội sau khi hoàn thành mỗi vòng đấu.
Nguồn: Lega Serie A, ESPN Italian Serie A
Kết quả
Nhà \ Khách | ATA | BOL | CAG | CHV | EMP | FIO | FRO | GEN | INT | JUV | LAZ | MIL | NAP | PAR | ROM | SAM | SAS | SPA | TOR | UDI |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Atalanta | — | 4–1 | 0–1 | 1–1 | 0–0 | 3–1 | 4–0 | 2–1 | 4–1 | 2–2 | 1–0 | 1–3 | 1–2 | 3–0 | 3–3 | 0–1 | 3–1 | 2–1 | 0–0 | 2–0 |
Bologna | 1–2 | — | 2–0 | 3–0 | 3–1 | 0–0 | 0–4 | 1–1 | 0–3 | 0–1 | 0–2 | 0–0 | 3–2 | 4–1 | 2–0 | 3–0 | 2–1 | 0–1 | 2–2 | 2–1 |
Cagliari | 0–1 | 2–0 | — | 2–1 | 2–2 | 2–1 | 1–0 | 1–0 | 2–1 | 0–2 | 1–2 | 1–1 | 0–1 | 2–1 | 2–2 | 0–0 | 2–2 | 2–1 | 0–0 | 1–2 |
Chievo | 1–5 | 2–2 | 0–3 | — | 0–0 | 3–4 | 1–0 | 0–0 | 1–1 | 2–3 | 1–1 | 1–2 | 1–3 | 1–1 | 0–3 | 0–0 | 0–2 | 0–4 | 0–1 | 0–2 |
Empoli | 3–2 | 2–1 | 2–0 | 2–2 | — | 1–0 | 2–1 | 1–3 | 0–1 | 1–2 | 0–1 | 1–1 | 2–1 | 3–3 | 0–2 | 2–4 | 3–0 | 2–4 | 4–1 | 2–1 |
Fiorentina | 2–0 | 0–0 | 1–1 | 6–1 | 3–1 | — | 0–1 | 0–0 | 3–3 | 0–3 | 1–1 | 0–1 | 0–0 | 0–1 | 1–1 | 3–3 | 0–1 | 3–0 | 1–1 | 1–0 |
Frosinone | 0–5 | 0–0 | 1–1 | 0–0 | 3–3 | 1–1 | — | 1–2 | 1–3 | 0–2 | 0–1 | 0–0 | 0–2 | 3–2 | 2–3 | 0–5 | 0–2 | 0–1 | 1–2 | 1–3 |
Genoa | 3–1 | 1–0 | 1–1 | 2–0 | 2–1 | 0–0 | 0–0 | — | 0–4 | 2–0 | 2–1 | 0–2 | 1–2 | 1–3 | 1–1 | 1–1 | 1–1 | 1–1 | 0–1 | 2–2 |
Internazionale | 0–0 | 0–1 | 2–0 | 2–0 | 2–1 | 2–1 | 3–0 | 5–0 | — | 1–1 | 0–1 | 1–0 | 1–0 | 0–1 | 1–1 | 2–1 | 0–0 | 2–0 | 2–2 | 1–0 |
Juventus | 1–1 | 2–0 | 3–1 | 3–0 | 1–0 | 2–1 | 3–0 | 1–1 | 1–0 | — | 2–0 | 2–1 | 3–1 | 3–3 | 1–0 | 2–1 | 2–1 | 2–0 | 1–1 | 4–1 |
Lazio | 1–3 | 3–3 | 3–1 | 1–2 | 1–0 | 1–0 | 1–0 | 4–1 | 0–3 | 1–2 | — | 1–1 | 1–2 | 4–1 | 3–0 | 2–2 | 2–2 | 4–1 | 1–1 | 2–0 |
Milan | 2–2 | 2–1 | 3–0 | 3–1 | 3–0 | 0–1 | 2–0 | 2–1 | 2–3 | 0–2 | 1–0 | — | 0–0 | 2–1 | 2–1 | 3–2 | 1–0 | 2–1 | 0–0 | 1–1 |
Napoli | 1–2 | 3–2 | 2–1 | 0–0 | 5–1 | 1–0 | 4–0 | 1–1 | 4–1 | 1–2 | 2–1 | 3–2 | — | 3–0 | 1–1 | 3–0 | 2–0 | 1–0 | 0–0 | 4–2 |
Parma | 1–3 | 0–0 | 2–0 | 1–1 | 1–0 | 1–0 | 0–0 | 1–0 | 0–1 | 1–2 | 0–2 | 1–1 | 0–4 | — | 0–2 | 3–3 | 2–1 | 2–3 | 0–0 | 2–2 |
Roma | 3–3 | 2–1 | 3–0 | 2–2 | 2–1 | 2–2 | 4–0 | 3–2 | 2–2 | 2–0 | 3–1 | 1–1 | 1–4 | 2–1 | — | 4–1 | 3–1 | 0–2 | 3–2 | 1–0 |
Sampdoria | 1–2 | 4–1 | 1–0 | 2–0 | 1–2 | 1–1 | 0–1 | 2–0 | 0–1 | 2–0 | 1–2 | 1–0 | 3–0 | 2–0 | 0–1 | — | 0–0 | 2–1 | 1–4 | 4–0 |
Sassuolo | 2–6 | 2–2 | 3–0 | 4–0 | 3–1 | 3–3 | 2–2 | 5–3 | 1–0 | 0–3 | 1–1 | 1–4 | 1–1 | 0–0 | 0–0 | 3–5 | — | 1–1 | 1–1 | 0–0 |
SPAL | 2–0 | 1–1 | 2–2 | 0–0 | 2–2 | 1–4 | 0–3 | 1–1 | 1–2 | 2–1 | 1–0 | 2–3 | 1–2 | 1–0 | 2–1 | 1–2 | 0–2 | — | 0–0 | 0–0 |
Torino | 2–0 | 2–3 | 1–1 | 3–0 | 3–0 | 1–1 | 3–2 | 2–1 | 1–0 | 0–1 | 3–1 | 2–0 | 1–3 | 1–2 | 0–1 | 2–1 | 3–2 | 1–0 | — | 1–0 |
Udinese | 1–3 | 2–1 | 2–0 | 1–0 | 3–2 | 1–1 | 1–1 | 2–0 | 0–0 | 0–2 | 1–2 | 0–1 | 0–3 | 1–2 | 1–0 | 1–0 | 1–1 | 3–2 | 1–1 | — |
Nguồn: Serie A
Màu sắc: Xanh = đội nhà thắng; Vàng = hòa; Đỏ = đội khách thắng.
Đối với các trận đấu sắp diễn ra, chữ "a" cho biết có một bài viết về sự cạnh tranh giữa hai đội tham dự.
Màu sắc: Xanh = đội nhà thắng; Vàng = hòa; Đỏ = đội khách thắng.
Đối với các trận đấu sắp diễn ra, chữ "a" cho biết có một bài viết về sự cạnh tranh giữa hai đội tham dự.
Thống kê mùa giải
Các cầu thủ ghi bàn hàng đầu
XH | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Số bàn thắng[28] |
---|---|---|---|
1 | Fabio Quagliarella | Sampdoria | 26 |
2 | Duván Zapata | Atalanta | 23 |
3 | Krzysztof Piątek | Genoa/Milan1 | 22 |
4 | Cristiano Ronaldo | Juventus | 21 |
5 | Arkadiusz Milik | Napoli | 17 |
6 | Francesco Caputo | Empoli | 16 |
Dries Mertens | Napoli | ||
Leonardo Pavoletti | Cagliari | ||
Andrea Petagna | SPAL | ||
10 | Andrea Belotti | Torino | 15 |
Ciro Immobile | Lazio |
1 Piątek chơi cho Genoa cho đến lượt trận thứ 20 và ghi được 13 bàn.
Các cầu thủ kiến tạo hàng đầu
XH | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Kiến tạo[29] |
---|---|---|---|
1 | Alejandro Gómez | Atalanta | 11 |
Dries Mertens | Napoli | ||
3 | José Callejón | Napoli | 10 |
Suso | Milan | ||
5 | Rodrigo De Paul | Udinese | 8 |
Manuel Lazzari | SPAL | ||
Fabio Quagliarella | Sampdoria | ||
Cristiano Ronaldo | Juventus | ||
9 | Josip Iličić | Atalanta | 7 |
Rade Krunić | Empoli | ||
Cengiz Ünder | Roma | ||
Duván Zapata | Atalanta |
Các cầu thủ ghi hat-trick
Cầu thủ | Câu lạc bộ | Đối đầu với | Kết quả | Ngày |
---|---|---|---|---|
Josip Iličić | Atalanta | Chievo | 5–1 (A) Lưu trữ 2021-01-21 tại Wayback Machine | 21 tháng 10 năm 2018 |
Dries Mertens | Napoli | Empoli | 5–1 (H) Lưu trữ 2021-01-21 tại Wayback Machine | 2 tháng 11 năm 2018 |
Duván Zapata | Atalanta | Udinese | 3–1 (A) Lưu trữ 2021-01-21 tại Wayback Machine | 9 tháng 12 năm 2018 |
Josip Iličić | Atalanta | Sassuolo | 6–2 (A) Lưu trữ 2021-01-21 tại Wayback Machine | 29 tháng 12 năm 2018 |
Duván Zapata4 | Atalanta | Frosinone | 5–0 (A) Lưu trữ 2021-01-21 tại Wayback Machine | 20 tháng 1 năm 2019 |
- Ghi chú
4 Cầu thủ ghi 4 bàn; (H) – Nhà (A) – Khách
Số đội theo vùng
Số đội | Vùng | (Các) đội |
---|---|---|
4 | Emilia-Romagna | Bologna, Parma, Sassuolo và SPAL |
3 | Lazio | Frosinone, Lazio và Roma |
Lombardy | Atalanta, Internazionale và Milan | |
2 | Liguria | Genoa và Sampdoria |
Piedmont | Juventus và Torino | |
Tuscany | Empoli và Fiorentina | |
1 | Campania | Napoli |
Friuli-Venezia Giulia | Udinese | |
Sardinia | Cagliari | |
Veneto | Chievo |
Tham khảo
- ^ “Player Statistics”. Lega Nazionale Professionisti Serie A. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Serie A and Coppa Italia changes for 2018/19 confirmed - Forza Italian Football”. forzaitalianfootball.com.
- ^ “PUMA AND AC MILAN ANNOUNCE LONG-TERM PARTNERSHIP” (Thông cáo báo chí). A.C. Milan. ngày 12 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2018.
- ^ “AC Milan sign deal with PUMA”. ESPN FC. ngày 12 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2018.
- ^ “Official: Napoli part with Sarri - Football Italia”. Football-italia.net. Bản gốc lưu trữ 16 tháng Bảy năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Official: Napoli appoint Ancelotti - Football Italia”. Football-italia.net. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Official: Donadoni leaves Bologna - Football Italia”. Football-italia.net. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Bologna appoint Inzaghi - Football Italia”. Football-italia.net. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Official: Lopez to leave Cagliari - Football Italia”. Football-italia.net. Bản gốc lưu trữ 16 tháng Bảy năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Official: Cagliari appoint Maran - Football Italia”. Football-italia.net. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Official: Iachini leaves Sassuolo - Football Italia”. Football-italia.net. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Official: Sassuolo appoint De Zerbi - Football Italia”. Football-italia.net. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Official: Udinese appoint Velazquez - Football Italia”. Football-italia.net. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Official: Chievo sack D'Anna”. Football Italia. ngày 9 tháng 10 năm 2018. Bản gốc lưu trữ 23 Tháng Ba năm 2019. Truy cập 11 tháng Mười năm 2018.
- ^ “OFFICIAL: Ventura new Chievo Coach”. Football Italia. ngày 10 tháng 10 năm 2018.
- ^ a b “Official: Ballardini out, Juric in”. Football Italia. ngày 9 tháng 10 năm 2018.
- ^ “Official: Andreazzoli sacked by Empoli”. Football Italia. ngày 5 tháng 11 năm 2018. Bản gốc lưu trữ 6 Tháng mười một năm 2018. Truy cập 10 Tháng mười một năm 2018.
- ^ “Official: Iachini in at Empoli”. Football Italia. ngày 6 tháng 11 năm 2018. Bản gốc lưu trữ 23 Tháng Ba năm 2019. Truy cập 10 Tháng mười một năm 2018.
- ^ “UFFICIALE: RISOLUZIONE DEL CONTRATTO PER GIAN PIERO VENTURA”. www.chievoverona.it (bằng tiếng Ý). ngày 13 tháng 11 năm 2018. Bản gốc lưu trữ 13 Tháng mười một năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2018.
- ^ “Official: Chievo appoint Di Carlo”. Football Italia. ngày 13 tháng 11 năm 2018.
- ^ “Udinese official: Velazquez out, Nicola in”. Football-italia.net. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2018.
- ^ a b “OFFICIAL: Genoa appoint Prandelli”. Football Italia. ngày 7 tháng 12 năm 2018.
- ^ “Official: Frosinone sack Longo”. Football Italia. ngày 19 tháng 12 năm 2018.
- ^ “Official: Frosinone appoint Baroni”. Football Italia. ngày 19 tháng 12 năm 2018.
- ^ a b “OFFICIAL: Bologna appoint Mihajlovic”. Football Italia. ngày 28 tháng 1 năm 2019.
- ^ “Chievo get three point deduction”. Football Italia. 13 tháng 9 năm 2018.
- ^ “Norme organizzative interne della F.I.G.C. - Art. 51.6” (PDF) (bằng tiếng Ý). Italian Football Federation. 14 tháng 8 năm 2015. Truy cập 19 tháng Năm năm 2016.
- ^ “Serie A TIM | Top Scorers Table”. Lega Nazionale Professionisti Serie A. Bản gốc lưu trữ 26 tháng Bảy năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Italian Serie A Scoring Stats - 2018-19”. ESPN.com. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2019.
Liên kết ngoài
- Trang web chính thức