Mueang Khon Kaen

Mueang Khon Kaen
เมืองขอนแก่น
Số liệu thống kê
Tỉnh: Khon Kaen
Văn phòng huyện: 16°26′18″B 102°50′20″Đ / 16,43833°B 102,83889°Đ / 16.43833; 102.83889
Diện tích: 953,4 km²
Dân số: 373.212 (2005)
Mật độ dân số: 391,5 người/km²
Mã địa lý: 4001
Mã bưu chính: 40000
Bản đồ
Bản đồ Khon Kaen, Thái Lan với Mueang Khon Kaen

Mueang Khon Kaen (tiếng Thái: เมืองขอนแก่น) là huyện thủ phủ (Amphoe Mueang) của tỉnh Khon Kaen, đông bắc Thái Lan.

Địa lý

Huyện này giáp các huyện sau (từ phía bắc theo chiều kim đồng hồ): Ban Haet, Phra Yuen, Ban Fang, Ubolratana, Nam Phong, Sam Sung của tỉnh Khon Kaen, Kosum Phisai và Chiang Yuen của tỉnh Maha Sarakham.

Lịch sử

Ngày 29 tháng 4 năm 1917, tên huyện được đổi từ Mueang sang Phra Lap (พระลับ).[1] Vào ngày 14 tháng 11 năm 1937 huyện được đổi tên thành Mueang Khon Kaen.[2]

Hành chính

Huyện này được chia ra thành 17 phó huyện (tambon), và các đơn vị này lại được chia ra thành 267 làng (buôn, sóc, bản, mường, thôn, ấp) (muban). Thành phố (thesaban nakhon) Khon Kaen nằm trên địa phận của cả tambon Nai Mueang. Tha Phra là một thị trấn (thesaban tambon) nằm trên một phần của tambon Tha Phra.

STT Tên Tên Thái Số làng Dân số [3]
1. Nai Mueang ในเมือง - 122.370
2. Samran สำราญ 13 9.211
3. Khok Si โคกสี 14 8.718
4. Tha Phra ท่าพระ 20 18.820
5. Ban Thum บ้านทุ่ม 17 16.820
6. Mueang Kao เมืองเก่า 17 22.280
7. Phra Lap พระลับ 18 19.900
8. Sawathi สาวะถี 23 17.666
9. Ban Wa บ้านหว้า 13 10.515
10. Ban Kho บ้านค้อ 19 14.996
11. Daeng Yai แดงใหญ่ 10 7.078
12. Don Chang ดอนช้าง 8 4.778
13. Don Han ดอนหัน 15 9.482
14. Sila ศิลา 24 41.605
15. Ban Pet บ้านเป็ด 23 25.156
16. Nong Tum หนองตูม 11 7.282
17. Bueng Niam บึงเนียม 12 7.170
18. Non Thon โนนท่อน 10 9.365
  • x
  • t
  • s
Huyện (amphoe) thuộc tỉnh Khon Kaen

Mueang Khon Kaen - Ban Fang - Phra Yuen - Nong Ruea - Chum Phae - Si Chomphu - Nam Phong - Ubolratana - Kranuan - Ban Phai - Pueai Noi - Phon - Waeng Yai - Waeng Noi - Nong Song Hong - Phu Wiang - Mancha Khiri - Chonnabot - Khao Suan Kwang - Phu Pha Man - Sam Sung - Khok Pho Chai - Nong Na Kham - Ban Haet - Non Sila - Wiang Kao

Tham khảo

  1. ^ “ประกาศเรื่องเปลียนชืออำเภอ” [Notice of changing district name] (PDF). Royal Thai Government Gazette. 34: 40–68. ngày 29 tháng 4 năm 1917. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 7 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2019, page 60Quản lý CS1: postscript (liên kết)
  2. ^ “พระราชกฤษฎีกา เปลี่ยนนามจังหวัด และอำเภอบางแห่ง พุทธศักราช ๒๔๘๑” [Royal Decree: Change name of Provinces and Districts] (PDF). Royal Thai Government Gazette. 55: 658–666. ngày 14 tháng 11 năm 1938. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 8 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2020, page 659Quản lý CS1: postscript (liên kết)
  3. ^ “Population statistics 2008”. Department of Provincial Administration. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2009.
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s