Mai-Otome

Mai-Otome
Tập tin:My Otome.jpg
Mai-Otome
舞-乙HiME
(Mai-Otome)
Thể loạiMahou Shoujo, Comedy, Drama, Yuri
Anime
Đạo diễnObara Masakazu
Hãng phimNhật Bản Sunrise
Phát sóng 6/10/2005 30/3/2006
Anime
Đạo diễnObara Masakazu
Hãng phimSunrise
Anime
Đạo diễnHirokazu Hisayuki
Hãng phimSunrise
 Cổng thông tin Anime và manga

Mai-Otome (舞-乙HiME) là một anime do hãng Sunrise sản xuất, thường được xem là phần 2 của Mai-HiME, tuy có nhiều điểm giống nhau nhưng có cốt truyện thay đổi hoàn toàn. Phiên bản tiếng Anh có tên "My-Otome" cũng được hãng Bandai Entertainment phát hành tại thị trường Bắc Mỹ.

Nội dung

Trên hành tinh Earl này, sức mạnh quân sự của các quốc gia phụ thuộc vào bao nhiêu Otome mà họ có, và sức mạnh của mỗi Otome này. Những Otome là những nữ chiến binh sử dụng phép thuật, sẽ phục vụ cho người đứng đầu vương quốc. Otome có một GEM (Generable Enigmatic Matrix) đeo như bông tai bên trái, còn chủ nhân của Otome sẽ có một GEM tương tự trên một chiếc nhẫn. Sức mạnh của những Otome chỉ được giải phóng khi chủ nhân cho phép; ngoại trừ "Five Columns" (5 trụ cột) - là những Otome mạnh nhất, họ không cần chủ nhân và phục vụ cho học viện Garderobe, hoạt động như một lực lượng bảo vệ luật pháp và giúp đỡ những Otome khác. Sức mạnh của Otome sẽ mất nếu họ mất đi sự trong trắng, và các Otome sẽ phải về hưu sớm nếu muốn đi lấy chồng. Và nếu Otome bị thua, chủ nhân của cô ta cũng sẽ chết.

Otome khi đang còn đi học sẽ gọi là Coral Otome, lên lớp thành Pearl Otome, sau khi ra trường được gọi là Meister Otome, và sẽ về lại quốc gia của mình để phục vụ. Các Otome không chỉ có được quyền lực và danh vọng, mà còn là những thần tượng được cả thế giới hâm mộ.

Arika, biệt danh "con kiến" (vì có 2 bím tóc trông như càng con kiến), là một cô gái nhà quê lần đầu tiên lên thành phố. Khi cô đến Windbloom và chứng kiến Shizuru, một Meister Otome rất ngầu, đang trổ tài để bảo vệ vương quốc, Arika quyết định rằng ước mơ của cô là sẽ trở thành một Otome! Cô gặp Nina, và sau đó là nữ hoàng Mashiro, và được vào học tại học viện Garderobe, nơi duy nhất đào tạo Otome trên thế giới. Arika dần đạt được ước mơ của mình và trở thành Otome của nữ hoàng nhỏ tuổi Mashiro của vương quốc Windbloom. Tuy nhiên tình bạn giữa Akira và Nina cũng dần tan vỡ, và họ trở thành địch thủ khi chiến tranh diễn ra.

Giống như Mai-HiME, tựa đề của Mai-Otome là một cách chơi chữ. Mai-乙HiME: chữ 乙 là Zwei (tiếng Đức có nghĩa là 2), như vậy có thể hiểu là "Mai-HiME 2". Nhưng chữ 乙 khi đi với "Hime" (姫) tạo thành 乙女 đọc là Otome, "thiếu nữ". Chữ "Mai" khi dịch sang tiếng Anh được chuyển thành "My", tương tự Mai-HiME.

Nhân vật

Otome

Các nhân vật chính: Trên là Natsuki và Shizuru.
Dưới từ trái sang: Mashiro (và mèo Mikoto), Arika, Nina.

Arika

Nina

Natsuki

Shizuru

Haruka

Mai

Nao

Shiho

Erstin

Tomoe

Fumi

Các nhân vật khác

Mashiro

Mikoto

Yukino

Midori

M.I.Y.U.

Sergay

Nagi

Tập phim

  1. ユメノ☆アリカ (Dreamy Arika) Akira từ nông thôn ra thành phố, làm quen với Nina, Seirgay và Mashiro.
  2. 乙女の園を駆ける疾風!? (A Gust Running Through the Garden of Otome!?) Chứng kiến sức mạnh của Shizuru, Arika thêm quyết tâm trở thành Otome và vào học viện Garderobe.
  3. はじめてのケ・イ・ケ・ン (First Time) Để vào trường, Arika phải thử sức với Nina.
  4. 炎の転入生!! (Flaming Transfer Student!!) Arika được vào trường. Cô có thêm một vài người bạn mới và một vài kẻ thù mới.
  5. 学園と制服とあたし♪ (The Academy, the Uniform and Me♪)Việc học của Arika gặp nguy hiểm bởi bộ đồng phục của cô bỗng nhiên xuất hiện ở một cửa tiệm.
  6. ニナ、まかれる…orz (Nina Entangled...orz)Nina, Makareru... orz
  7. 蒼の舞/乙女の契り (The Blue Dance/Oath of the Maiden) thời con gái của Ao
  8. 運命の軛 (Burden of Destiny)
  9. 海ー水着+遭難=? (The Ocean - Swimsuit + Disaster = ?)
  10. それが乙女の一大事 (A Serious Otome Matter)
  11. HAPPY☆BIRTHDAY
  12. 仮面舞踏かい? (Masquerade?)
  13. 茜色の空に… (In the Crimson Sky...)
  14. オトメのS・O・S (Otome's SOS)
  15. アリカ、泣く。 (Arika -Cries-)
  16. 「約束だよ!」 ("It's a promise!")
  17. 蒼の舞/想い、散るとき (The Blue Dance/When Dreams Fall)
  18. ホワイトアウト (Whiteout)
  19. 宿命の17歳 (Fateful 17-year-old)
  20. ニーナと呼ばないで (Don't Call me Ni-na)
  21. 白き姫、目覚めるとき (When the White Princess Awakens)
  22. ホロビノウタ (Song of Destruction)
  23. 不思議の谷のアリカ (Arika of the Mysterious Valley)
  24. あなたのために…。 (For Your Sake...)
  25. 蒼天の乙女 (Maiden of the Blue Sky)
  26. Dream☆Wing ~夢の在処 (Dream☆Wing ~Whereabouts of a Dream)
  1. ユメノ☆ツヅキ (Continuation of the Dream)
  2. ア・ラ・シの予感 (Premonition of a Storm)
  3. 縞の舞/乙女の迷宮 (The Striped Dance/Labyrinth of the Maiden)
  4. つながるゆめ (Connecting Dreams)

OSTs

Mai-Otome có nhạc nền do nữ nhạc sĩ Kajiura Yuki viết.

Tên tiếng Nhật

  1. Otome no Komiriuta
  2. Prologue~Yume no Tobira wo Hiraite
  3. Otome no Waltz
  4. Hajimete no Machi, Suteki na Deai
  5. Kibou no Miyako, Windbloom
  6. Gokigenyou♥
  7. Sore wo Iu ka Mashiro
  8. Kegare naki Itazura
  9. Kiyoku, Tadashiku, Takumashiku
  10. Karei naru Makimaki-sama
  11. Rojiura no Tsuiseki
  12. Shimimoku Nibi
  13. O・TO・ME Kourin
  14. Shukuteki
  15. Makenai Kokoro/Orenai Tsubasa
  16. Mai
  17. Mayonaka no Sanposha
  18. MATERIALISE
  19. Hajimari no Toki
  20. Nisshutsuzuru Tokoro no Tenshi
  21. Hana Ichirin no Koi
  22. Otome ni naru mon!
  23. Shizukana Egao
  24. Haha no Komoriuta
  25. Hoshi ga Kanaderu Monogatari
  26. Oyasuminasai

Tên tiếng Anh

  1. Otome's Lullaby
  2. Prologue~Opening the Door of Dreams
  3. Otome's Waltz
  4. The First Town, the Wonderful Encounter
  5. Capital of Hope, Windbloom
  6. How do you do?♥
  7. Mashiro Said That?
  8. A Dirty Prank
  9. Noble, Honest, Strong
  10. Splendid Makimaki-sama
  11. Pursuit in the Alley
  12. Permeating Resemblance
  13. O・TO・ME Advent
  14. Old Enemy
  15. Undefeated Heart/Unbreakable Wings
  16. Dance
  17. Midnight Walk
  18. MATERIALISE
  19. Beginning of Time
  20. Angel of Sunrise
  21. One Flower's Love
  22. I'll Become an Otome!
  23. A Quiet Smile
  24. Mother's Lullaby
  25. Tale Played by the Stars
  26. Good Night

Tên tiếng Nhật

  1. Ikusa Otome~Aoi to Kuro Kyousoukyoku
  2. Houkago no Manbiya~Akashita no Chikai
  3. Oujo no Kuujitsu
  4. Sore wo Yaru ka Arika
  5. Run!Cat!Run!
  6. Lilac~Utsukushiki Chigiri
  7. Koigokoro
  8. Mou Hitotsu no Happy End
  9. Otome no Yuuutsu
  10. Kindan no Hanazono
  11. Harimegurasareta Kuroi Ito
  12. Yami no Shuryousha
  13. Mienai Rinjin
  14. Himitsu no Tantei Gokko
  15. Omachinasa~i!
  16. ZIPANG
  17. Yume he no Kakehashi
  18. Sajin ni Kureyuku
  19. Unmei no Kodou
  20. Kyuusai to iu Na no Rinryaku
  21. Zankokuna Mai/Nozomanu Tatakai
  22. Chiisana Doukeshi
  23. Hinageshi no Hana no you Ni
  24. Sei Otome no Inori
  25. Hoshi ga Kanaderu Monogatari
  26. Tooki Hi no Komoriuta

Tên tiếng Anh

  1. Battle Otome~Blue and Black Rhapsody
  2. After School~Oath of Proof
  3. Princess' Holiday
  4. Arika did that?
  5. Run!Cat!Run!
  6. Lilac~Beautiful Vow
  7. Awakening of Love
  8. Another Happy Ending
  9. Otome's Melancholy
  10. Prohibited Flower Garden
  11. Stretching Black String
  12. Hunter of Darkness
  13. Invisible Neighbour
  14. Secret Detective Work
  15. Wai~t!
  16. ZIPANG
  17. Bridge to Dreams
  18. Dust at Sunset
  19. Palpitations of Fate
  20. Relief and Name Invasion
  21. Cruel Dance/Desired Battle
  22. A Small Jest
  23. Like a Red Poppy
  24. Holy Otome's Prayer
  25. Tale Played by the Stars
  26. Distant Day's Lullaby

Bài hát trong anime

"Dream☆Wing" do Kuribayashi Minami thể hiện
"Crystal Energy" do Kuribayashi Minami thể hiện (tập 16-25)
"Takeru Sora/Yuragu Daichi" của Kajiura Yuki (tập 26)
"Otome wa DO MY BEST desho?" do Kikuchi Mika và Koshimizu Ami thể hiện

Anime liên quan

Tham khảo

Liên kết ngoài