Lunar Orbiter 2

Lunar Orbiter 2
Dạng nhiệm vụTàu quỹ đạo Mặt Trăng
Nhà đầu tưNASA
COSPAR ID1966-100A
SATCAT no.2534
Thời gian nhiệm vụ339 ngày
Các thuộc tính thiết bị vũ trụ
Nhà sản xuấtLangley Research Center
Khối lượng phóng385,6 kilôgam (850 lb)[1]
Bắt đầu nhiệm vụ
Ngày phóngNovember 6, 1966, 23:21:00 (1966-11-06UTC23:21Z)  UTC
Tên lửaAtlas SLV-3 Agena-D
Địa điểm phóngCape Canaveral LC-13
Kết thúc nhiệm vụ
Ngày kết thúcOctober 11, 1967 (October 11, 1967)
Các tham số quỹ đạo
Hệ quy chiếuSelenocentric
Bán trục lớn2.694 kilômét (1.674 mi)
Độ lệch tâm quỹ đạo0.35
Cận điểm1.790 kilômét (1.110 mi)
Viễn điểm3.598 kilômét (2.236 mi)
Độ nghiêng11.9 độ
Chu kỳ208.07 phút
Kỷ nguyênNovember 9, 1966, 19:00:00 UTC[2]
Phi thuyền quỹ đạo Mặt Trăng
Vào quỹ đạo10 tháng 11 năm 1966
Địa điểm va chạm3°00′B 119°06′Đ / 3°B 119,1°Đ / 3.0; 119.1
Quỹ đạo2,346
Chương trình Lunar Orbiter
← Lunar Orbiter 1
Lunar Orbiter 3 →
 

Lunar Orbiter 2 là một tàu vũ trụ không người lái, và là một phần của chương trình Lunar Orbiter.[3] Nó được thiết kế chủ yếu để chụp các khu vực nhẵn trên bề mặt Mặt Trăng để lựa chọn và xác minh các địa điểm hạ cánh an toàn cho chương trình Surveyor và chương trình Apollo. Nó cũng được trang bị để thu thập selenodetic, cường độ bức xạ và micrometeoroid.

Tóm tắt nhiệm vụ

Tàu vũ trụ đã thu thập dữ liệu ảnh từ ngày 18 đến ngày 25 tháng 11 năm 1966 và quá trình đọc ra diễn ra cho đến ngày 7 tháng 12 năm 1966. Tổng cộng 609 khung hình có độ phân giải cao và 208 khung hình có độ phân giải trung bình đã được trả về, hầu hết đều có chất lượng tốt với độ phân giải xuống tới 1 mét (3 ft 3 in).[4][5]

Tham khảo

  1. ^ “Lunar Orbiter 2”. NASA's Solar System Exploration website. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2022.
  2. ^ “NASA - NSSDCA - Spacecraft - Trajectory Details”. nssdc.gsfc.nasa.gov. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2018.
  3. ^ “Destination Moon: A history of the Lunar Orbiter Program”. NASA. 1976. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2022.
  4. ^ “Lunar Orbiter Photo Gallery - Mission 2”. Lunar and Planetary Institute. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2022.
  5. ^ Hansen, Thomas P. “Guide to Lunar Orbiter Photographs” (PDF). NASA. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2022.
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến thiên văn học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
NASA
Chính sách
và lịch sử
Lịch sử
  • NACA (1915)
  • National Aeronautics and Space Act (1958)
  • Space Task Group (1958)
  • Paine (1986)
  • Rogers (1986)
  • Ride (1987)
  • Space Exploration Initiative (1989)
  • Augustine (1990)
  • U.S. National Space Policy (1996)
  • CFUSAI (2002)
  • CAIB (2003)
  • Vision for Space Exploration (2004)
  • Aldridge (2004)
  • Augustine (2009)
Chung



Chương trình
robot
Quá khứ
  • Hitchhiker
  • Mariner
  • Mariner Mark II
  • MESUR
  • Mars Surveyor '98
  • New Millennium
  • Lunar Orbiter
  • Pioneer
  • Planetary Observer
  • Ranger
  • Surveyor
  • Viking
  • Project Prometheus
  • Mars Scout
Hiện tại
Chương trình
du hành không gian
có người
Quá khứ
Hiện tại
  • International Space Station
  • Commercial Orbital Transportation Services (COTS)
  • Commercial Crew Development (CCDev)
  • Orion
  • Artemis
  • Lunar Gateway
Individual featured
missions
(người và robot)
Quá khứ
Hiện đang
hoạt động
Tương lai
Điều hướng
và truyền thông
Danh sách NASA
  • Phi hành gia
    • theo tên
    • theo năm
    • phi hành gia Apollo
  • List of NASA aircraft
  • Danh sách sứ mệnh NASA
    • sứ mệnh không tên
  • Danh sách nhà thầu NASA
  • List of United States rockets
  • List of NASA cancellations
  • Danh sách sứ mệnh tàu con thoi
    • phi hành đoàn
Ảnh và tác phẩm
nghệ thuật NASA
  • Thể loại Thể loại