LP 890-9

LP 890-9
Dữ liệu quan sát
Kỷ nguyên J2000      Xuân phân J2000
Chòm sao Ba Giang[1]
Xích kinh 04h 16m 31,1617558029s[2]
Xích vĩ −28° 18′ 52,954334037″[2]
Cấp sao biểu kiến (V) 18,0±0,2[3]
Các đặc trưng
Giai đoạn tiến hóaDãy chính
Kiểu quang phổM6V[4]
Cấp sao biểu kiến (V)18,0±0,2[3]
Cấp sao biểu kiến (G)15,791±0,003[2]
Cấp sao biểu kiến (J)12,258±0,023[3]
Cấp sao biểu kiến (H)11,692±0,025[3]
Cấp sao biểu kiến (K)11,344±0,023[3]
Trắc lượng học thiên thể
Vận tốc xuyên tâm (Rv)28,84±2,84[2] km/s
Chuyển động riêng (μ) RA: 218,569±0,036[2] mas/năm
Dec.: −251,145±0,047[2] mas/năm
Thị sai (π)30.9326 ± 0.0418[2] mas
Khoảng cách105.4 ± 0.1 ly
(32.33 ± 0.04 pc)
Cấp sao tuyệt đối (MV)15,45±0,2[note 1]
Chi tiết [3]
Khối lượng0,118±0,002 M
Bán kính0,1532+0,0048
−0,0024
 R
Độ sáng (nhiệt xạ)0,001438±0,000037 L
Hấp dẫn bề mặt (log g)5,139+0,013
−0,028
 cgs
Nhiệt độ2871+32
−45
 K
Độ kim loại [Fe/H]−0,028±0,089 dex
Tuổi7,2+2,2
−3,1
 Gyr
Tên gọi khác
SPECULOOS-2, LP 890-9, NLTT 12925, 2MASS J04163114-2818526[5]
Cơ sở dữ liệu tham chiếu
SIMBADdữ liệu

LP 890-9, còn được gọi là SPECULOOS-2 hoặc TOI-4306, là một sao lùn đỏ nằm cách Hệ Mặt Trời khoảng 105 năm ánh sáng (32 pc) và thuộc chòm sao Ba Giang. Sao lùn đỏ LP 890-9 có khối lượng bằng 12% M, đường kính bằng 15% R và nhiệt độ bằng 2.871 K (2.598 °C). Tính đến năm 2022, LP 890-9 là ngôi sao mát nhất thứ hai trong các ngôi sao trung tâm của một hệ hành tinh, sau TRAPPIST-1.[3][6]

Hệ hành tinh

Năm 2022, hai ngoại hành tinh được phát hiện quay xung quanh quỹ đạo của LP 890-9. Hành tinh đầu tiên, LP 890-9 b được xác định ban đầu bằng kính thiên văn TESS. Sau đó, các nhà quan sát đã thực hiện các quan sát sâu hơn bằng cách sử dụng SPECULOOS, họ đã xác nhận hành tinh này và đồng thời phát hiện ra hành tinh thứ hai LP 890-9 c. Bộ đôi hành tinh này có khả năng là hành tinh đất đá giống với Trái Đất nhưng lớn hơn một chút. Hành tinh bên ngoài LP 890-9 c có quỹ đạo quay nằm trong vùng có thể sinh sống được và nó là mục tiêu thuận lợi để xác định đặc trưng khí quyển bằng JWST.[3][6]

LP 890-9 b có kích thước lớn hơn Trái Đất khoảng 30% và mất 2,7 ngày để hoàn tất vòng quay quanh sao trung tâm. LP 890-9 c có bán kính lớn hơn khoảng 30% - 40% so với Trái Đất và mất 8,4 ngày để hoàn tất vòng quay quanh sao trung tâm. Một mặt của LP 890-9 c bị khóa chặt về hướng SPECULOOS-2,[7] có nghĩa là một mặt của hành tinh luôn nhận được ánh sáng và mặt còn lại sẽ luôn chìm trong bóng tối.

Hệ hành tinh LP 890-9 [3]
Thiên thể đồng hành
(thứ tự từ ngôi sao ra)
Khối lượng Bán trục lớn
(AU)
Chu kỳ quỹ đạo
(ngày)
Độ lệch tâm Độ nghiêng Bán kính
b <13,2 M🜨 0,01875±0,00010 2,7299025+0,0000034
−0,0000040
89,67+0,22
−0,33
°
1,320+0,053
−0,027
 R🜨
c <25,3 M🜨 0,03984±0,00022 8,457463±0,000024 89,287+0,026
−0,047
°
1,367+0,055
−0,039
 R🜨

Xem thêm

Chú thích

  1. ^ Độ sáng tuyệt đối MV của ngôi sao có thể được tính toán từ độ sáng biểu kiến mV và khoảng cách d ​​của nó, sử dụng phương trình sau: M V = m V 5 log 10 ( d 10   p a r s e c s ) {\displaystyle \scriptstyle M_{V}=m_{V}-5\log _{10}\left({\frac {d}{10\mathrm {\ parsecs} }}\right)}

Tham khảo

  1. ^ “Finding the constellation which contains given sky coordinates”. djm.cc. ngày 2 tháng 8 năm 2008. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2022.
  2. ^ a b c d e f Brown, A. G. A.; và đồng nghiệp (Gaia collaboration). “Gaia Early Data Release 3: Summary of the contents and survey properties”. Astronomy & Astrophysics (in press). arXiv:2012.01533. doi:10.1051/0004-6361/202039657. S2CID 227254300. line feed character trong |id= tại ký tự số 97 (trợ giúp) Hồ sơ của Gaia EDR3 này tại VizieR.
  3. ^ a b c d e f g h i Delrez, L.; Murray, C. A.; và đồng nghiệp (tháng 9 năm 2022). “Two temperate super-Earths transiting a nearby late-type M dwarf”. Astronomy & Astrophysics. arXiv:2209.02831. doi:10.1051/0004-6361/202244041. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2022.
  4. ^ Kaltenegger, L.; Payne, R. C. (tháng 9 năm 2022). "Hot Earth or Young Venus? A nearby transiting rocky planet mystery". arΧiv:2209.03105 [astro-ph.EP]. 
  5. ^ “LP 890-9”. SIMBAD. Trung tâm dữ liệu thiên văn Strasbourg. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2022.
  6. ^ a b “SPECULOOS discovers a potentially habitable super-Earth”. University of Liège. ngày 7 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2022.
  7. ^ “Two potentially habitable super-Earth planets have been discovered”. New Scientist. 2022. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2022.
  • x
  • t
  • s
  • Danh sách các sao trong chòm sao Ba Giang
  • Chòm sao Ba Giang trong thiên văn học Trung Quốc
Sao
Bayer
  • α (Achernar)
  • β (Cursa)
  • γ (Zaurak)
  • δ
  • ε (Ran)
  • ζ (Zibal)
  • η (Azha)
  • θ1 (Acamar)
  • θ2
  • ι
  • κ
  • λ
  • μ
  • ν
  • ξ
  • ο1 (Beid)
  • ο2 (Keid)
  • π
  • ρ1
  • ρ2
  • ρ3
  • τ1
  • τ2 (Angetenar)
  • τ3
  • τ4
  • τ5
  • τ6
  • τ7
  • τ8
  • τ9
  • υ1
  • υ2 (Theemin)
  • υ3 (Beemim)
  • υ4
  • φ
  • χ
  • ψ
  • ω
  • p
Flamsteed
  • 14
  • 15
  • 17 (v)
  • 39 (A)
  • 45
  • 51 (c)
  • 53 (Sceptrum)
  • 54
  • 58
  • 64
  • 66
Biến quang
  • EF
  • EP
  • KT
HR
  • 506 (q1)
  • 789 (s)
  • 1106 (y)
  • 1143 (h)
  • 1189 (f)
  • 1190 (f)
  • 1195 (g)
  • 1483
  • 1536
  • 1614
HD
  • 28185
  • 30562
  • 30963
Khác
  • 82 G. (e)
  • DEN 0255−4700
  • Gliese 86
  • GJ 180
  • GJ 1062
  • Gliese 3293
  • HIP 12961 (Koeia)
  • LHS 1723
  • LTT 1445
  • 2MASS J04151954−0935066
  • WASP-22 (Tojil)
  • WASP-35
  • WASP-50 (Chaophraya)
  • WASP-79 (Montuno)
  • TIC 168789840
Ngoại hành tinh
Tinh vân
  • NGC 1535
Thiên hà
NGC
  • 782
  • 852
  • 939
  • 1084
  • 1132
  • 1140
  • 1172
  • 1187
  • 1189
  • 1190
  • 1191
  • 1192
  • 1199
  • 1222
  • 1232
  • 1234
  • 1241
  • 1262
  • 1266
  • 1269
  • 1291
  • 1300
  • 1309
  • 1325
  • 1332
  • 1337
  • 1345
  • 1347
  • 1353
  • 1357
  • 1369
  • 1386
  • 1395
  • 1400
  • 1403
  • 1404
  • 1407
  • 1426
  • 1427A
  • 1436
  • 1437
  • 1439
  • 1452
  • 1460
  • 1487
  • 1531
  • 1532
  • 1592
  • 1600
  • 1614
  • 1637
  • 1721
  • 1723
  • 1725
  • 1728
  • 1741
Khác
  • Eridanus II
  • ESO 198-13
  • IC 1953
  • IC 2006
  • LEDA 74886
Quần tụ thiên hà
  • Abell 383
  • Cụm Ba Giang
  • Nhóm Ba Giang
  • MACS J0416.1-2403
Sự kiện thiên văn
  • GRB 080913
Thể loại Thể loại
  • x
  • t
  • s
Không gian năm 2022
  • « 2021
    2023 »
Du hành
không gian Tàu thăm dò không gian được phóng năm 2022
  • Danuri (KPLO) (tháng 8, 2022)
  • Luna 25 (tháng 9, 2022)



Sự kiện va chạm
  • 2022 EB5
NEO nổi bật
  • Tiểu hành tinh tiếp cận gần
  • 2020 AP1
  • 2022 AE1
  • 2022 BX1
  • (7482) 1994 PC1
  • 2015 DR215
  • 2022 BX1
  • 2022 FD1
  • (7335) 1989 JA
  • 161989 Cacus
  • 65803 Didymos
  • 2010 XC15
Ngoại hành tinh Ngoại hành tinh phát hiện năm 2022
Khám phá
Sao chổi Sao chổi năm 2022
Thám hiểm
không gian
  • Thể loại Thể loại:Không gian năm 2021 — Thể loại:Không gian năm 2022 — Thể loại:Không gian năm 2023