Jean-Pierre Nsame
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Jean-Pierre Nsame | ||
Ngày sinh | 1 tháng 5, 1993 (31 tuổi) | ||
Nơi sinh | Douala, Cameroon | ||
Chiều cao | 1,88 m (6 ft 2 in) | ||
Vị trí | Tiền đạo | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Young Boys | ||
Số áo | 18 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2008–2012 | Angers | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2012–2016 | Angers | 23 | (1) |
2013–2014 | → Carquefou (mượn) | 22 | (0) |
2014–2015 | → Amiens (mượn) | 34 | (7) |
2016–2017 | Servette | 31 | (23) |
2017– | Young Boys | 60 | (28) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2017– | Cameroon | 4 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 16 tháng 5 năm 2019 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 9 tháng 11 năm 2022 |
Jean-Pierre Nsame (sinh ngày 1 tháng 5 năm 1993) là một cầu thủ bóng đá người Cameroon thi đấu ở vị trí tiền đạo cho Young Boys.
Sự nghiệp câu lạc bộ
Nsame ra mắt chuyên nghiệp vào tháng 4 năm 2012, trong trận hòa 1–1 tại Ligue 2 trước Metz.[1]
Vào tháng 7 năm 2017 anh gia nhập Young Boys từ Servette.[2]
Năm 2017-18, anh là một phần của đội hình Young Boys giành chức vô địch tại Giải bóng đá vô địch quốc gia Thụy Sĩ for the first time in 32 years.[3]
Sự nghiệp quốc tế
Anh được triệu tập vào Cameroon tham dự Cúp Liên đoàn các châu lục 2017.[4]
Anh đá chính cho Cameroon trước Nigeria vào tháng 9 năm 2017 trong trận đấu vòng loại tại Giải vô địch bóng đá thế giới 2018.[5]
Đời sống cá nhân
Vào tháng 11 năm 2015, anh bị cáo buộc bạo hành em bé 5 tháng tuổi.[6]
Họ của anh đánh vần chính xác là Nsame, không phải Nsamé.[7]
Bàn thắng quốc tế
Câu lạc bộ
- Tính đến ngày 16 tháng 5 năm 2019
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải đấu | Cúp quốc gia | Châu lục | Khác | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Young Boys | 2017–18 | Swiss Super League | 31 | 13 | 4 | 1 | 9 | 0 | — | 44 | 14 | |
2018–19 | Swiss Super League | 29 | 15 | 3 | 0 | 5 | 0 | — | 37 | 15 | ||
Tổng cộng Young Boys | 60 | 28 | 7 | 1 | 14 | 0 | 0 | 0 | 81 | 29 |
Danh hiệu
Young Boys
Tham khảo
- ^ “FC Metz vs. Angers SCO” (bằng tiếng Pháp). lfp.fr. 27 tháng 4 năm 2012. Truy cập 20 tháng 6 năm 2015.
- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2018.
- ^ https://www.reuters.com/article/amp/idUKKBN1HZ0YS
- ^ http://www.goal.com/en-ng/amp/news/broos-includes-seven-new-faces-in-cameroons-confed-cup-squad/1dr2n0l819d3r1a74bmep6y3cj
- ^ https://www.bbc.co.uk/sport/amp/football/41154779
- ^ “Jean-Pierre Nsame (Angers) mis en examen pour violences sur son bébé”. L'Equipe.fr (bằng tiếng Pháp). Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2015.
- ^ https://www.blick.ch/sport/fussball/superleague/yb-star-nsame-ist-in-frankreich-angeklagt-es-zerreisst-mich-dass-ich-mein-kind-nicht-sehen-darf-id7400436.html
Liên kết ngoài
- Jean-Pierre Nsame – Thông số tại LFP.fr (tiếng Pháp)
- Jean-Pierre Nsame tại Soccerway
- Jean-Pierre Nsame foot-national.com Profile