Hải quân Nhân dân Triều Tiên
Hải quân Nhân dân Triều Tiên | |
---|---|
조선인민군 해군 Chosuninmingun Haegun | |
Huy hiệu Hải quân Nhân dân Triều Tiên | |
Thành lập | 5 tháng 6 năm 1946; 77 năm trước (1946-06-05) |
Quốc gia | Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên |
Phục vụ | Đảng Lao động Triều Tiên |
Phân loại | Hải quân |
Quy mô | 60,000 quân nhân |
Bộ phận của | Quân đội Nhân dân Triều Tiên |
Tham chiến | Chiến tranh Triều Tiên |
Các tư lệnh | |
Tư lệnh | Đô đốc Hạm đội Kim Myong-sik[1] |
Huy hiệu | |
Cờ | |
Cờ hiệu | |
Cờ hiệu |
Hải quân Nhân dân Triều Tiên (KPANF; tiếng Triều Tiên: 조선인민군 해군; Hanja: 朝鮮人民軍 海軍; Chosŏn-inmingun Haegun) hoặc Hải quân Triều Tiên (KPN), là binh chủng hải quân của Quân đội Nhân dân Triều Tiên.[2]
Chú thích
Liên kết ngoài
- Korean People's Army Navy
- US Navy Ship Classification Symbols
- Military and Security Developments Involving the Democratic People's Republic of Korea 2012
- “Everything You Need to Know about North Korea's Navy” National Interest
Bài viết các chủ đề bán đảo Triều Tiên này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|