Giải vô địch bóng đá nữ U-20 thế giới 2016
2016 FIFA U-20 Women's World Cup Papua New Guinea | |
---|---|
Chi tiết giải đấu | |
Nước chủ nhà | Papua New Guinea |
Thời gian | 13 tháng 11 – 3 tháng 12 |
Số đội | 16 (từ 6 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 4 (tại 1 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | CHDCND Triều Tiên (lần thứ 2) |
Á quân | Pháp |
Hạng ba | Nhật Bản |
Hạng tư | Hoa Kỳ |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 32 |
Số bàn thắng | 113 (3,53 bàn/trận) |
Số khán giả | 159.099 (4.972 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | Gabi Nunes Ueno Mami Stina Blackstenius (5 bàn) |
Cầu thủ xuất sắc nhất | Sugita Hina |
Thủ môn xuất sắc nhất | Mylène Chavas |
Đội đoạt giải phong cách | Nhật Bản |
← 2014 2018 → |
Giải vô địch bóng đá nữ U-20 thế giới 2016 là lần thứ tám giải bóng đá nữ thế giới lứa tuổi 20 được tổ chức, diễn ra từ 13 tháng 11 tới 3 tháng 12 năm 2016 tại Papua New Guinea.[1]
Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên lần thứ hai lên ngôi vô địch sau khi chiến thắng Pháp 3–1 trong trận chung kết.[2] Chức vô địch này, cùng với chức vô địch của đội U-17 tại Giải vô địch bóng đá nữ U-17 thế giới 2016, giúp CHDCND Triều Tiên trở thành quốc gia đầu tiên vô địch cả hai giải U-20 và U-17 nữ thế giới trong cùng một năm.[3]
Các đội tham dự
Việc phân bổ các suất được công bố vào tháng 6 năm 2014.[4]
Liên đoàn | Vòng loại | Các đội |
---|---|---|
AFC (Châu Á) | Giải vô địch bóng đá nữ U-19 châu Á 2015 | Nhật Bản CHDCND Triều Tiên Hàn Quốc |
CAF (Châu Phi) | Vòng loại châu Phi 2015 | Ghana Nigeria |
CONCACAF (Bắc, Trung Mỹ và Caribe) | Giải vô địch bóng đá nữ U-20 Bắc, Trung Mỹ và Caribe 2015 | Canada México Hoa Kỳ |
CONMEBOL (Nam Mỹ) | Giải vô địch bóng đá nữ U-20 Nam Mỹ 2015 | Brasil Venezuela1 |
OFC (Châu Đại Dương) | Giải vô địch bóng đá nữ U-20 châu Đại Dương 2015 | New Zealand |
UEFA (Châu Âu) | Giải vô địch bóng đá nữ U-19 châu Âu 2013 | Pháp Đức Tây Ban Nha Thụy Điển |
Chủ nhà | Papua New Guinea1 |
- 1.^ Đội lần đầu tham dự.
Địa điểm
Một phái đoàn của FIFA đã đến thăm bốn sân vận động sau đây vào tháng 4 năm 2015: Sân vận động Hubert Murray, Sân vận động Sir John Guise, Lloyd Robson Oval (Sân vận động bóng đá quốc gia) và Khu liên hợp thể thao Bisini, tất cả đều nằm ở Port Moresby.[5] Bốn sân vận động này đã được đệ trình lên FIFA để phê duyệt vào tháng 10 năm 2015.[6] Bốn sân vận động được phê duyệt cuối cùng là:
Port Moresby | |||
---|---|---|---|
Sân vận động bóng đá quốc gia | Sân vận động Sir John Guise | Sân vận động bóng đá PNG | Bava Park |
Sức chứa: 15.000 | Sức chứa: 15.000 | Sức chứa: 5.000 | Sức chứa: 5.000 |
Danh sách cầu thủ
Tất cả các đội tham dự đều phải đăng ký 21 cầu thủ, trong đó có 3 thủ môn.[7] Danh sách được FIFA công bố ngày 8 tháng 11 năm 2016.[8]
Vòng bảng
Giờ thi đấu là giờ địa phương (UTC+10).[9]
Bảng A
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | CHDCND Triều Tiên | 3 | 3 | 0 | 0 | 13 | 3 | +10 | 9 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Brasil | 3 | 1 | 1 | 1 | 12 | 5 | +7 | 4 | |
3 | Thụy Điển | 3 | 1 | 1 | 1 | 7 | 3 | +4 | 4 | |
4 | Papua New Guinea (H) | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 22 | −21 | 0 |
(H) Chủ nhà
Thụy Điển | 0–2 | CHDCND Triều Tiên |
---|---|---|
Chi tiết | Ri Hyang-sim 25' Kim So-hyang 48' |
Papua New Guinea | 0–9 | Brasil |
---|---|---|
Chi tiết | Duda 6' Gabi Nunes 11', 70' Brena 17', 24' (ph.đ.) Yasmim 45+1', 66' Katrine 45+3' Geyse 49' |
CHDCND Triều Tiên | 4–2 | Brasil |
---|---|---|
U Sol-gyong 20' Ri Hyang-sim 35' Carla 40' (l.n.) Jon So-yon 45+6' (ph.đ.) | Chi tiết | Gabi Nunes 29' Brena 51' (ph.đ.) |
Papua New Guinea | 0–6 | Thụy Điển |
---|---|---|
Chi tiết | Blackstenius 8', 43', 58', 72' Kaneryd 75' Anvegård 82' |
CHDCND Triều Tiên | 7–1 | Papua New Guinea |
---|---|---|
Ri Un-sim 7' Kim So-hyang 37', 45+4', 53' Ju Hyo-sim 45+3' Wi Jong-sim 65' Sung Hyang-sim 90+1' | Chi tiết | Ageva 16' |
Brasil | 1–1 | Thụy Điển |
---|---|---|
Gabi Nunes 31' | Chi tiết | Blackstenius 14' |
Bảng B
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Nhật Bản | 3 | 2 | 0 | 1 | 11 | 1 | +10 | 6 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Tây Ban Nha | 3 | 2 | 0 | 1 | 7 | 2 | +5 | 6 | |
3 | Nigeria | 3 | 2 | 0 | 1 | 5 | 8 | −3 | 6 | |
4 | Canada | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 13 | −12 | 0 |
Tây Ban Nha | 5–0 | Canada |
---|---|---|
Caldentey 2' L. García 30', 90+5' Bonmatí 58' Guijarro 87' | Chi tiết |
Nhật Bản | 6–0 | Nigeria |
---|---|---|
Momiki 34', 51', 56' Ueno 37', 62', 82' | Chi tiết |
Tây Ban Nha | 1–0 | Nhật Bản |
---|---|---|
Caldentey 81' (ph.đ.) | Chi tiết |
Nigeria | 3–1 | Canada |
---|---|---|
Uchendu 45+1' (ph.đ.) Bokiri 46' Ihezuo 73' | Chi tiết | Carle 15' |
Nigeria | 2–1 | Tây Ban Nha |
---|---|---|
Onyebuchi 12' Ihezuo 72' | Chi tiết | Redondo 7' |
Canada | 0–5 | Nhật Bản |
---|---|---|
Chi tiết | Hasegawa 26', 51' Ueno 42' Hayashi 47' Sugita 73' |
Bảng C
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Hoa Kỳ | 3 | 1 | 2 | 0 | 4 | 2 | +2 | 5[a] | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Pháp | 3 | 1 | 2 | 0 | 4 | 2 | +2 | 5[a] | |
3 | New Zealand | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 5 | −3 | 3 | |
4 | Ghana | 3 | 0 | 2 | 1 | 3 | 4 | −1 | 2 |
Ghi chú:
- ^ a b Hoa Kỳ xếp trên Pháp nhờ điểm fair play.
Pháp | 0–0 | Hoa Kỳ |
---|---|---|
Chi tiết |
Ghana | 0–1 | New Zealand |
---|---|---|
Chi tiết | Christensen 89' |
Pháp | 2–2 | Ghana |
---|---|---|
Cascarino 30' Mateo 90+5' | Chi tiết | Owusu-Ansah 44' Ayieyam 65' |
New Zealand | 1–3 | Hoa Kỳ |
---|---|---|
Coombes 76' | Chi tiết | Sanchez 3' Pugh 8' Watt 82' |
New Zealand | 0–2 | Pháp |
---|---|---|
Chi tiết | Léger 17' Mateo 47' |
Hoa Kỳ | 1–1 | Ghana |
---|---|---|
Pugh 22' | Chi tiết | Murphy 20' (l.n.) |
Bảng D
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Đức | 3 | 3 | 0 | 0 | 8 | 1 | +7 | 9 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | México | 3 | 2 | 0 | 1 | 5 | 5 | 0 | 6 | |
3 | Hàn Quốc | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 4 | −1 | 3 | |
4 | Venezuela | 3 | 0 | 0 | 3 | 3 | 9 | −6 | 0 |
Đức | 3–1 | Venezuela |
---|---|---|
Gier 2', 45' Schüller 51' | Chi tiết | Speckmaier 26' |
México | 2–0 | Hàn Quốc |
---|---|---|
Crowther 56' Palacios 89' | Chi tiết |
Đức | 3–0 | México |
---|---|---|
Sanders 48', 85' Matheis 67' | Chi tiết |
Hàn Quốc | 3–0 | Venezuela |
---|---|---|
Namgung Ye-ji 77' (ph.đ.) H. Chae-rin 80' K. Seong-mi 90' | Chi tiết |
Hàn Quốc | 0–2 | Đức |
---|---|---|
Chi tiết | Orschmann 13' Sanders 25' |
Venezuela | 2–3 | México |
---|---|---|
García 55' Moreno 83' | Chi tiết | Palacios 4', 10' T. González 53' |
Vòng đấu loại trực tiếp
Tại vòng đấu loại trực tiếp, nếu một trận đấu kết thúc với tỉ số hòa sau thời gian thi đấu chính thứcc, các đội sẽ bước vào hiệp phụ (15 phút một hiệp) và sau đó là loạt luân lưu để xác định đội thắng, trừ trận tranh hạng ba sẽ bước vào loạt sút luân lưu luôn để trận chung kết diễn ra đúng thời gian.[7]
Tứ kết | Bán kết | Chung kết | ||||||||
24 tháng 11 - (NFS) | ||||||||||
CHDCND Triều Tiên (s.h.p.) | 3 | |||||||||
29 tháng 11 - (SJG) | ||||||||||
Tây Ban Nha | 2 | |||||||||
CHDCND Triều Tiên (s.h.p.) | 2 | |||||||||
25 tháng 11 - (SJG) | ||||||||||
Hoa Kỳ | 1 | |||||||||
Hoa Kỳ | 2 | |||||||||
3 tháng 12 - (NFS) | ||||||||||
México | 1 | |||||||||
CHDCND Triều Tiên | 3 | |||||||||
24 tháng 11 - (NFS) | ||||||||||
Pháp | 1 | |||||||||
Nhật Bản | 3 | |||||||||
29 tháng 11 - (SJG) | ||||||||||
Brasil | 1 | |||||||||
Nhật Bản | 1 | |||||||||
25 tháng 11 - (SJG) | ||||||||||
Pháp (s.h.p.) | 2 | Tranh hạng ba | ||||||||
Đức | 0 | |||||||||
3 tháng 12 - (NFS) | ||||||||||
Pháp | 1 | |||||||||
Hoa Kỳ | 0 | |||||||||
Nhật Bản | 1 | |||||||||
Tứ kết
CHDCND Triều Tiên | 3–2 (s.h.p.) | Tây Ban Nha |
---|---|---|
Ju Hyo-sim 18' Ri Hyang-sim 30' Kim Phyong-hwa 106' | Chi tiết | N. García 38' L. García 63' |
Nhật Bản | 3–1 | Brasil |
---|---|---|
Moriya 45+2' Matsubara 50', 68' | Chi tiết | Gabi Nunes 90+1' (ph.đ.) |
Hoa Kỳ | 2–1 | México |
---|---|---|
Watt 81' Hedge 90+3' | Chi tiết | Sánchez 66' |
Đức | 0–1 | Pháp |
---|---|---|
Chi tiết | Cascarino 16' |
Bán kết
CHDCND Triều Tiên | 2–1 (s.h.p.) | Hoa Kỳ |
---|---|---|
Jon So-yon 50' (ph.đ.) Ri Hyang-sim 91' | Chi tiết | Jacobs 89' |
Nhật Bản | 1–2 (s.h.p.) | Pháp |
---|---|---|
Momiki 109' (ph.đ.) | Chi tiết | Mateo 99' Gathrat 101' |
Tranh hạng ba
Hoa Kỳ | 0–1 | Nhật Bản |
---|---|---|
Chi tiết | Ueno 87' |
Chung kết
CHDCND Triều Tiên | 3–1 | Pháp |
---|---|---|
Wi Jong-sim 30' Kim Phyong-hwa 55' Jon So-yon 87' (ph.đ.) | Chi tiết | Geyoro 17' |
Cầu thủ ghi bàn
- 5 bàn
- Gabi Nunes
- Ueno Mami
- Stina Blackstenius
- 4 bàn
- Momiki Yuka
- Kim So-hyang
- Ri Hyang-sim
- 3 bàn
- Brena
- Stefanie Sanders
- Kiana Palacios
- Clara Mateo
- Lucía García
- Jon So-yon
- 2 bàn
- Yasmim
- Madeline Gier
- Mallory Pugh
- Ally Watt
- Yui Hasegawa
- Shiho Matsubara
- Chinwendu Ihezuo
- Delphine Cascarino
- Maria Caldentey
- Ju Hyo-sim
- Kim Phyong-hwa
- Wi Jong-sim
- 1 bàn
- Duda
- Geyse
- Katrine
- Saskia Matheis
- Dina Orschmann
- Lea Schüller
- Jane Ayieyam
- Sandra Owusu-Ansah
- Han Chae-rin
- Kim Seong-mi
- Namgung Ye-ji
- Kelcie Hedge
- Natalie Jacobs
- Ashley Sanchez
- Jacqueline Crowther
- Teresa González
- Maria Sánchez
- Tayla Christensen
- Isabella Coombes
- Joy Bokiri
- Ihuoma Onyebuchi
- Chinaza Uchendu
- Honoka Hayashi
- Miyabi Moriya
- Sugita Hina
- Gabrielle Carle
- Nicollete Ageva
- Juliane Gathrat
- Grace Geyoro
- Marie-Charlotte Léger
- Aitana Bonmati
- Nahikari García
- Patricia Guijarro
- Alba Redondo
- Anna Anvegård
- Johanna Rytting Kaneryd
- Ri Un-sim
- Sung Hyang-sim
- U Sol-gyong
- Gabriela García
- Lourdes Moreno
- Mariana Speckmaier
- Phản lưới nhà
- Carla (gặp Triều Tiên)
- Casey Murphy (gặp Ghana)
Giải thưởng
Quả bóng vàng | Quả bóng bạc | Quả bóng đồng |
---|---|---|
Sugita Hina | Kim So-hyang | Delphine Cascarino |
Chiếc giày vàng | Chiếc giày bạc | Chiếc giày đồng |
Ueno Mami | Gabi Nunes | Stina Blackstenius |
5 bàn, 2 kiến tạo | 5 bàn, 1 kiến tạo | 5 bàn |
Găng tay vàng | ||
Mylène Chavas | ||
Đội đoạt giải phong cách | ||
Nhật Bản |
Tham khảo
- ^ “Circular #1510 - FIFA U-20 and U-17 Women's World Cups in 2016” (PDF). FIFA. ngày 11 tháng 11 năm 2015. Bản gốc (PDF) lưu trữ 4 Tháng 3 2016. Truy cập 26 Tháng 12 2016. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|ngày truy cập=
và|archive-date=
(trợ giúp) - ^ “Crowning glory for Asian duo”. FIFA.com. 3 tháng 12 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 12 năm 2016. Truy cập 3 tháng 12 năm 2016.
- ^ “2016 a dream double year for DPR Korea”. AFC. 5 tháng 12 năm 2016.
- ^ “Decisions taken by the FIFA Executive Committee concerning women's competitions 2016” (PDF). FIFA.com. ngày 23 tháng 6 năm 2014. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 4 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2016.
- ^ “FIFA delegates inspect venues”. Oceania Football Confederation. ngày 30 tháng 4 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2015.
- ^ “Stakeholders confident moving forward”. Oceania Football Confederation. ngày 16 tháng 10 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 10 năm 2015.
- ^ a b “Regulations – FIFA U-20 Women's World Cup Papua New Guinea 2016” (PDF). FIFA.com. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 23 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2016.
- ^ “Squads named for charge at PNG glory”. FIFA.com. ngày 8 tháng 11 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2016.
- ^ “Match Schedule FIFA U-20 Women's World Cup Papua New Guinea 2016” (PDF). FIFA.com. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 19 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2016.
- ^ “Asia's young starlets shine”. FIFA.com. 3 tháng 12 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 12 năm 2016. Truy cập 3 tháng 12 năm 2016.
Liên kết ngoài
- FIFA U-20 Women's World Cup Papua New Guinea 2016 Lưu trữ 2018-07-12 tại Wayback Machine, FIFA.com
- FIFA Technical Report[liên kết hỏng]