Danh sách sắc tộc Myanmar

Bản đồ dân tộc học Myanmar. Bản đồ biểu diễn cả các dân tộc thiểu số không được thừa nhận, như Rakhine

Myanmar hay Miến Điện là một quốc gia cực kỳ đa dạng về sắc tộc. Chính phủ Myanmar chính thức công nhận là 135 dân tộc riêng biệt. Các sắc tộc này được nhóm thành tám "nhóm dân tộc chính":[1]

  1. Bamar
  2. Chin
  3. Kachin
  4. Karen
  5. Kayah
  6. Môn
  7. Rakhine
  8. Shan
  9. Lự
  10. Khmu
  11. Va

Các "nhóm dân tộc chính" được phân nhóm chủ yếu theo khu vực chứ không phải liên kết ngôn ngữ hay sắc tộc, ví dụ như Nhóm người Shan chính gồm có 33 nhóm dân tộc nói ngôn ngữ trong ít nhất bốn họ ngôn ngữ khác nhau. Ví dụ, người Shan nói ngôn ngữ Tai-Kadai chuẩn, người Lahu nói tiếng thuộc Ngữ tộc Tạng-Miến, người Khamu nói tiếng thuộc Nhóm ngôn ngữ Môn-Khmerngười Yao nói tiếng thuộc Ngữ hệ H'Mông-Miền.[2]

Hiện tồn tại nhiều nhóm sắc tộc không được công nhận. Cộng đồng lớn nhất là người Hoa ở Myanmar và người Panthay (cùng chiếm 3% dân số), người Ấn Độ ở Myanmar (chiếm 2% dân số), người gốc Anh (Anglo-Myanmar) và người Gurkha. Không có số liệu thống kê chính thức về dân số của hai nhóm sau, mặc dù ước tính không chính thức có khoảng 52.000 người Anglo-Myanmar ở Myanmar và khoảng 1,6 triệu người ở ngoài nước.

Danh sách theo họ nhóm ngôn ngữ

Hán-Tạng

  • người Trung Quốc
    • Kokang (phương ngữ tiếng Quan Thoại; đôi khi được đánh vần là Kokant)
  • Tạng-Miến Điện
    • Miến Điện (Bamar)
    • anu
    • Asho (Đồng bằng)
    • atsi
    • Beik
    • Bwe
    • Cái cằm
    • đà lạng
    • Danu
    • Đại Vĩ
    • Lờ mờ
    • Duleng
    • Ganan
    • gheko
    • Gunte (Lyente)
    • Haulngo
    • Hpon
    • Inta
    • Kachin (Jingpo)
    • Kadu (Kado)
    • Karen (Kayin)
    • Kaw (Akha-E-Kaw, Akha)
    • Kayinpyu (Geba Karen)
    • tiếng Tây Tạng Kham
    • Kwelshin
    • tiếng la hồ
  • Lài (Haka Chin)
  • Laizo
  • Lashi (La Chít)
  • Lệ Tô
  • Lyente
  • Maingtha
  • mama
  • Maru (Lawgore)
  • Meitei/Pangal (cũng đánh vần là Meithei hoặc Kathe)
  • Miram (Mara)
  • Monnepwa
  • Mro (Wakim )
  • naga
  • Pa-O
  • bính âm
  • Rakhine (tiếng Arakan)
  • Rawang
  • cá sấu
  • Thục (Pwo)
  • taron
  • taungyo
  • Thet
  • Tiddim (Hai-Dim)
  • Torr (cũng đánh vần là Tawr)
  • ngáp
  • Zophei
  • Zotung

Tai-Kadai

  • Tài
    • Sơn
    • Hkun (cũng đánh vần là Khun)
    • Khamti Shan
    • tiếng Thái

Hmông-Miên

  • Diêu

Austroasiatic

  • Môn–Khmer
    • Thứ hai
    • Danaw (cũng đánh vần là Danau)
    • Khơ Mú (Khmu)
    • Tài-Lợi
    • Wa (Va)
    • Palaung
    • Tái nhợt

người Nam Đảo

  • Mã Lai-Đa Đảo
    • Mã Lai
    • Moken (cũng đánh vần là Salon hoặc Salone)

Ấn-Âu

  • Ấn-Aryan
    • người daignet
    • kamein
    • Maramagyi

Tham khảo

  1. ^ Myanmar Ministry of Hotels and Tourism webpage at Lưu trữ 2007-12-20 tại Wayback Machine Truy cập 1/04/2019.
  2. ^ “Archived copy”. Bản gốc lưu trữ 9 tháng 7 năm 2010. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2019.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)

Liên kết ngoài

  • List of ethnic groups in Myanmar - Myanmar Ministry of Hotels and Tourism
  • Ethnologue page for Burma languages
  • Minorities in Burma and Burma: Time for Change by Minority Rights Group International
Hình tượng sơ khai Bài viết về chủ đề địa lý này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Myanmar Các dân tộc Myanmar xếp theo vùng
Bamar (9)
Chin (53)
  • Anu
  • Anun
  • Asho
  • Awa Khami
  • Bre (Ka-Yaw)
  • Dai (Yindu)
  • Dim
  • Eik-swair
  • Gunte (Lyente)
  • Guite
  • Haulngo
  • Mizo
  • Kaung Saing Chin
  • Kaungso
  • Kebar
  • Khawno
  • Kwangli (Sim)
  • Kwelshin
  • Kwe Myi
  • Lai (Haka Chin)
  • Laizao
  • Lawhtu
  • Laymyo
  • Lhinbu
  • Lyente
  • Magun
  • Malin
  • Marma
  • Matu
  • Meithei (Kathe)
  • Mgan
  • Mi-er
  • Naga
  • Ngorn
  • Oo-Pu
  • Panun
  • Rongtu
  • Saing Zan
  • Saline
  • Sentang
  • Tanghkul
  • Tapong
  • Tay-Zan
  • Thado
  • Tiddim (Hai-Dim)
  • Torr (Tawr)
  • Wakim (Mro)
  • Yin Gog
  • Za-How
  • Zahnyet (Zanniet)
  • Zizan
  • Zou
  • Zo-Pe
  • Zotung
Kachin (12)
  • Jingpaw
  • Dalaung
  • Gauri
  • Hkahku
  • Duleng
  • Maru (Lawgore)
  • Hpon
  • Lashi (La Chit)
  • Zaiwa
  • Lisu
  • Rawang
  • Taron
  • Ngochang
Kayin (Karen) (11)
  • Pa-Le-Chi
  • Mon Kayin (Sarpyu)
  • S'gaw
  • Ta-Hlay-Pwa
  • Paku
  • Bwe
  • Monpwa
  • Monnepwa
  • Shu (Pwo)
Kayah (9)
  • Kayah (Karenni)
  • Pale
  • Zayein
  • Ka-Yun (Kayan; Padaung)
  • Manu Manaw
  • Gheko
  • Yin Talai
  • Yin Baw
  • Kayinpyu (Geba Karen)
Môn (1)
Rakhine (Arakan) (7)
  • Kamein (Kaman)
  • Khami
  • Daingnet
  • Maramagyi
  • Miram (Mara)
  • Mro (Wakim)
  • Taung Mro
  • Thet
Shan (33)
  • Danaw (Danau)
  • Danu
  • Intha
  • Pa-O
  • Khamti Shan
  • Khmu (Khamu)
  • Kwi
  • Kokang
  • Lahu
  • Palaung
  • Shan Gale
  • Shan Gyi
  • Tai-Loi
  • Tai-Lem
  • Tai-Lon
  • Tai-Lay
  • Taishon
  • Taungyo
  • Wa (Va)
  • Dao
  • Yin Kya
  • Yin Net
  • Yun
  • Man Zi
  • Pyin
  • Eng
  • Son
  • Kaw (Akha-E-Kaw)
  • Maw Shan
  • Maingtha
  • Hkun (Khün)
Không công nhận / Khác