Công trình hạ tầng xã hội
Hệ thống công trình hạ tầng xã hội hay cơ sở hạ tầng bao gồm các công trình như y tế, văn hóa, giáo dục, thể thao, thương mại, dịch vụ công cộng, cây xanh, công viên, mặt nước và các công trình khác.
Ý nghĩa
Được xây dựng để phục vụ cộng đồng, có ý nghĩa xã hội hơn là kinh tế, nhằm nâng cao đời sống cộng đồng nơi đó.
Công trình hạ tầng có thể là các công trình sau:
- Giao thông
- Đường bộ
- Đường sắt
- Vận tải công cộng
- Sân bay
- Đường thủy
- Đường đi bộ
- Công cộng
- Đường điện
- Đường cấp khí ga
- Đường cấp nước
- Đường thoát nước
- Viễn thông
- Cáp truyền hình
- Dich vụ công cộng
Xem thêm
Tra infrastructure trong từ điển mở Wiktionary.
- World Bank Infrastructure for Development
- Thượng tầng xã hội
- Cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng
Tham khảo
Bài viết về chủ đề chính trị này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|