Basler BT-67

BT-67
Kiểu Máy bay chở hàng
Nhà chế tạo Basler Turbo Conversions
Vào trang bị Tháng 1, 1990
Số lượng sản xuất 58[1]
Chi phí máy bay 4,5 triệu USD, 6,5 đô la Mỹ triệu tính đến năm 2012[cập nhật].[2]
Phát triển từ Douglas DC-3

Basler BT-67 là một loại máy bay cánh cố định do Basler Turbo Conversions chế tạo.

Quốc gia sử dụng

Dân sự

Basler BT-67
Basler BT-67 thuộc ALCI tại Trạm Nam cực Amundsen-Scott
  • Aerocontractors, Hoa Kỳ
  • Antarctic Logistics Centre International (ALCI), Nam Phi
  • Alfred Wegener Institute for Polar and Marine Research, Đức
  • Bell Geospace Aviation, Inc, Hoa Kỳ
  • Kenn Borek Air, Canada
  • Spectrem Air Surveys, Nam Phi
  • United States Forest Service, Hoa Kỳ
  • World Air Logistics, Thái Lan

Quân sự

 Bolivia
  • Không quân Bolivia
 Colombia
  • Không quân Colombia
  • Cảnh sát quốc gia Colombia
 El Salvador
  • Không quân El Salvador
 Guatemala
  • Không quân Guatemala
 Malawi
  • Không quân Malawi
 Mali
  • Không quân Mali
 Mauritanie
  • Không quân Mauritania
 Thái Lan
  • Không quân Hoàng gia Thái Lan
 Hoa Kỳ

Tính năng kỹ chiến thuật (BT-67)

Dữ liệu lấy từ Born Again Basler[3] and Jane's Civil and Military Aircraft Upgrades 1994–95[4]

Đặc tính tổng quát

  • Kíp lái: 2
  • Sức chứa: 38 hành khách
  • Chiều dài: 67 ft 9 in (20,65 m)
  • Sải cánh: 95 ft 0 in (28,95 m)
  • Chiều cao: 16 ft 11 in (5,15 m)
  • Trọng lượng rỗng: 15.700 lb (7.121 kg)
  • Trọng lượng cất cánh tối đa: 28.750 lb (13.041 kg)
  • Động cơ: 2 × Pratt & Whitney Canada PT6A-67R , 1.281 shp (955 kW) mỗi chiếc
  • Cánh quạt: 5-lá Hartzell, 9 ft 7 in (2,92 m) đường kính

Hiệu suất bay

  • Vận tốc hành trình: 210 kn (242 mph; 389 km/h)
  • Tầm bay: 1.000 nmi (1.151 mi; 1.852 km)
  • Trần bay: 25.000 ft (7.600 m)

Xem thêm

Máy bay liên quan
  • Douglas DC-3

Danh sách liên quan

Tham khảo

  1. ^ “FAA Registry Name Inquiry Results”. FAA. ngày 12 tháng 3 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2012. Name inquiry with FAA for "Basler Turbo" returns 26 Douglas DC-3/C-47 conversions.
  2. ^ “Eight FAQs”. web site. Basler Turbo Conversions, LLC. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2012.
  3. ^ Flight International 24–ngày 30 tháng 4 năm 1991, p. 42.
  4. ^ Michell 1994, các trang 245–246.
  • “Born Again Basler”. Flight International. 139 (4264): các trang 40–43. 24–ngày 30 tháng 4 năm 1991. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  • Michell, Simon (1994). Jane's Civil and Military Upgrades 1994–95. Coulsdon, Surrey, UK: Jane's Information Group. ISBN 0-7106-1208-7.

Liên kết ngoài

  • Basler Turbo Conversions, LLC
  • The Antarctic Sun "A Timeless Machine Returns"
  • The Antarctic Sun "Modern plane and old history maker, are birds of a feather"
  • Air Fleet page at Kenn Borek Air Lưu trữ 2011-03-16 tại Wayback Machine
  • Global article
  • x
  • t
  • s
Hệ thống định danh máy bay vận tải quân sự của Không quân/Lục quân và ba quân chủng thống nhất Hoa Kỳ
Chuỗi Không quân/Lục quân
1925-1962

C-1 • C-2 • C-3 • C-4 • C-5 • C-6 • C-7 • C-8 • C-9 • C-10 • C-11 • C-12 • C-131 • C-14 • C-15 • C-16 • C-17 • C-18 • C-19 • C-20 • C-21 • C-22 • C-23 • C-24 • C-25 • C-26 • C-27 • C-28 • C-29 • C-30 • C-31 • C-32 • C-33 • C-34 • C-35 • C-36 • C-37 • C-38 • C-39 • C-40 • C-41/A • C-42 • UC-43 • C-44 • C-45 • C-46 • C-47/T • C-48 • C-49 • C-50 • C-51 • C-52 • C-53 • C-54 • C-55 • C-56 • C-57 • C-58 • C-59 • C-60 • UC-61 • C-62 • C-63 • C-64 • C-65 • C-66 • UC-67 • C-68 • C-69 • UC-70/A/B/C/D • UC-71 • UC-72 • C-73 • C-74 • C-75 • C-76 • UC-77/B-D • C-78 • C-79 • C-80 • C-81 • C-82 • C-83 • C-84 • UC-85 • C-86 • C-87 • C-88 • C-89 • C-90 • C-91 • UC-92 • C-93 • UC-94 • UC-95 • UC-96 • KC-/C-97 • C-98 • C-99 • UC-100 • UC-101 • C-102 • UC-103 • C-104 • C-105 • C-106 • C-107 • C-108 • C-109 • C-110 • C-111 • C-112 • C-113 • C-114 • C-115 • C-116 • C-117 • C-118 • C-119 • C-120 • C-121/F • C-122 • C-123/A • C-124 • C-125 • LC-126 • C-127 (I) • C-127 (II) • C-128 • C-129 • C-130/J • C-131 • C-132 • C-133 • YC-134 • KC-/C-135 • C-136 • C-137 • C-1381 • C-1391 • C-140 • C-141 • C-142

Chuỗi ba quân chủng
1962 tới nay

C-1 • C-2 • C-3 • C-4 • C-5 • C-6 • C-7 • C-8 • C-9 • C-10 • C-11 • C-12 • C-131 • C-14 • C-15 • C-161 • C-17 • C-18 • C-19 • C-20A-D • C-20F-H • C-21 • C-22 • C-23 • C-24 • C-25 • C-26 • C-27/J • C-28 • C-29 • C-301 • C-31 • C-32 • C-33 • C-341 • C-35 • C-36 • C-37 • C-38 • C-40 • C-41 • C-421 • C-431 • C-441 • KC-45 • KC-46

Chuỗi phục hồi
2005 tới nay

C-143 • C-144 • C-145 • C-146

1 Không sử dụng
Xem thêm: AC-47  • C-47T  • AC-119  • AC-130  • DC-130  • EC-130  • HC-130  • KC-130  • LC-130  • MC-130  • WC-130  • KC-767  • UC-880