Alosa immaculata

Alosa immaculata
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Clupeiformes
Họ (familia)Clupeidae
Chi (genus)Alosa
Loài (species)A. immaculata
Danh pháp hai phần
Alosa immaculata
E. T. Bennett, 1835
Danh pháp đồng nghĩa [1][2]
Danh sách
  • Clupea pontica Eichwald, 1838
  • Alosa kessleri pontica (Eichwald, 1838)
  • Alosa pontica (Eichwald, 1838)
  • Alosa pontica pontica (Eichwald, 1838)
  • Caspialosa kessleri pontica (Eichwald, 1838)
  • Caspialosa pontica (Eichwald, 1838)
  • Clupea eichwaldii Grimm, 1901
  • Clupea eichwaldi Grimm, 1901
  • Alosa pontica danubii Antipa, 1904?
  • Alosa pontica nigrescens Antipa, 1904?
  • Alosa pontica russac Antipa, 1904?
  • Alosa pontica var. moriac Antipa, 1909
  • Caspialosa pontica hypselocephala Isachenko, 1925?
  • Caspialosa pontica chtamalocephala Isachenko, 1925?
  • Alosa kessleri pontica borysthenis Pavlov, 1959
  • Alosa kessleri pontica issatschenkovi Pavlov, 1959
  • Alosa kessleri pontica moriaac Pavlov, 1959
  • Clupea piltschardus (không Pallas, 1814)

Alosa immaculata (đồng nghĩa Alosa pontica) là một loài cá thuộc chi Alosa, sinh sống tại biển Đenbiển Azov.[2][3]

Phân bố

Alosa immaculata sống ở biển Đenbiển Azov, bao gồm các quốc gia như Bulgaria, Gruzia, Moldova, Nga, Romania, Serbia, Thổ Nhĩ Kỳ, Ukraine.[1] Nó cũng có thể được bắt gặp ở biển Marmara thuộc Thổ Nhĩ Kỳ.[4] Cá trưởng thành di cư theo đường sông để đẻ trưng.[1] Loài này di cư đến và đẻ trứng ở sáu con sông: Danube, Dnieper, Dniester, Nam Bug, Đông và Kuban. Trước đây cá di cư đến tận thượng nguồn, xa tới 1.600 km ở sông Danube và tới 900 km ở sông Đông, nhưng nay đập nước đã cản trở điều này.[1]

Phân loài

Theo Fish Base loài này có 3 phân loài:[2]

  • Alosa pontica pontica: Biển Đen và các con sông đổ vào nó.
  • Alosa pontica kessleri: Biển Caspi.
  • Alosa pontica volgensis: Biển Caspi.

Chú thích

  • Dữ liệu liên quan tới Alosa immaculata tại Wikispecies
  • Tư liệu liên quan tới Alosa immaculata tại Wikimedia Commons
  1. ^ a b c d e Freyhof J. & Kottelat M. (2008). “Alosa immaculata”. The IUCN Red List of Threatened Species. 2008: e.T907A13093654. doi:10.2305/IUCN.UK.2008.RLTS.T907A13093654.en. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2020.
  2. ^ a b c Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Alosa immaculata trên FishBase. Phiên bản tháng 12 năm 2019.
  3. ^ A. pontica (Eichwald,1838) - черноморско-азовская проходная сельдь Lưu trữ 2015-02-13 tại Wayback Machine Позвоночные животные России. sevin.ru
  4. ^ Yılmaz Savaş & Nazmi Polat, 2011. Length-Weight Relationship and Condition Factor of Pontic Shad, Alosa Immaculata (Pisces: Clupeidae) From the Southern Black Sea. Research Journal of Fisheries and Hydrobiology 6(2): 49-53. ISSN 1816-9112.
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại


Hình tượng sơ khai Bài viết Lớp Cá vây tia này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s