ASASSN-15lh

ASASSN-15lh
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000)
Kiểu siêu tân tinhHypernova
Chòm saoẤn Đệ An
Xích kinh22h 2m 15.45s[1]
Xích vĩ−61° 39′ 34.64″[1]
Ngày tháng phát hiện{{{iauc}}}
Khoảng cách3,8 tỷ năm ánh sáng
Đặc trưng vật lý

ASASSN-15lh là một siêu tân tinh siêu sáng được phát hiện bởi Hệ thống máy tìm kiếm và phát hiện siêu tân tinh tự động hoá (ASAS-SN) năm 2015 trong chòm sao nam Ấn Đệ An.[1]. Phát hiện này, được xác nhận bởi nhóm ASAS-SN với nhiều kính viễn vọng khác[1], đã mô tả chính thức và được công bố vào ngày 15 tháng 1 năm 2016. ASASSN-15lh là siêu tân tinh sáng nhất từng được phát hiện; tại sáng nhất của nó đó là khoảng 15 lần sáng hơn toàn bộ Ngân Hà[2], với năng lượng hàng trăm tỷ lần lớn hơn năng lượng của Mặt Trời[3]. Mức độ tuyệt đối cao nhất là −235, phát 2 × 10472×1047 erg mỗi giây. Năng lượng bức xạ vượt quá 1052 erg. Siêu tân tinh ở dịch chuyển đỏ 0,2326, trong một thiên hà trì trệ nhưng sáng[4] 3,8 tỷ năm ánh sáng từ Trái Đất[3]. Theo Krzysztof Stanek thuộc Đại học bang Ohio, một trong những nhà nghiên cứu chính tại ASAS-SN, "Nếu nó nằm ttrong thiên hà của chúng ta, nó sẽ tỏa sáng sáng hơn trăng rằm; sẽ không có đêm, và sẽ dễ dàng nhìn thấy nó vào ban ngày"[5].

Chú thích

  1. ^ a b c d Young, Monica (ngày 12 tháng 7 năm 2015). “The Most Luminous Supernova”. Sky & Telescope. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2016.
  2. ^ Carnegie Institution for Science (ngày 14 tháng 1 năm 2016). “Most-luminous supernova ever discovered”. phys.org. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2016.
  3. ^ a b Bhanoo, Sindya N. (ngày 15 tháng 1 năm 2016). “Supernova Has Energy of Hundreds of Billions of Suns”. The New York Times. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2016.
  4. ^ Dong, S.; Shappee, B. J.; Prieto, J. L.; Jha, S. W.; Stanek, K. Z.; Holoien, T. W.- S.; Kochanek, C. S.; Thompson, T. A.; Morrell, N.; Thompson, I. B.; và đồng nghiệp (ngày 14 tháng 1 năm 2016). “ASASSN-15lh: A highly super-luminous supernova”. Science. 351 (6270): 257–260. arXiv:1507.03010. doi:10.1126/science.aac9613.
  5. ^ Boyle, Rebecca (ngày 14 tháng 1 năm 2016). “We've found the brightest ever supernova but can't explain it”. New Scientist. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2016.
  • x
  • t
  • s
Các nhóm
Loại Ia (Iax) | Loại Ib và Ic | Loại II (IIP, IIL, IIn và IIb) | Siêu tân tinh siêu sáng | Giàu calci | Tổng hợp hạt nhân (Quá trình p | Quá trình r) | Neutrino


Liên quan
Gần Trái Đất | Giả siêu tân tinh | Hypernova | Kilonova | Siêu tân tinh quark | Pulsar kicks
Cấu trúc
Cặp bất ổn | Tổng hợp hạt | Quy trình P | Quy trình R | Chớp gamma | Phát nổ carbon
Tiền thân
Biến quang xanh | Sao WR | Siêu khổng lồ | (Xanh lam | Đỏ | Vàng) | Cực siêu khổng lồ | (Vàng) | Sao lùn trắng (Liên quan)
Tàn tích
Tàn tích | Sao neutron | (Sao xung | Sao từ | Liên quan) | Lỗ đen khối lượng sao (Liên quan) | Sao đặc | Siêu bong bóng | (Sao quark | Sao ngoại lai)
Phát hiện
Sao khách | Lịch sử quan sát siêu tân tinh | Lịch sử nghiên cứu sao lùn trắng, sao neutron và siêu tân tinh
Danh sách
Danh sách | Tàn tích | Ứng cử viên | Sao nặng | Viễn tưởng
Đáng chú ý
Vòng Barnard | Cassiopeia A | SN 1054 (Tinh vân Con Cua) | SN Tycho | SN Kepler | SN 1987A | SN 185 | SN 1006 | SN 2003fg | Di tích SN G1.9+0.3 | SN 2007bi | SN 2014J | SN Refsdal | ASASSN-15lh | SN Vela |
Nghiên cứu
Dự án SCP | High-z | Texas | SNfactory | SNLS | Hệ thống cảnh báo siêu tân tinh sớm | Dự án khảo sát siêu tân tinh và tiểu hành tinh tại Monte Agliale |
Vệ tinh thăm dò siêu tân tinh và sự gia tốc dãn nở của vũ trụ | Khảo sát siêu tân tinh ở dự án Sloan The SDSS Supernova Survey
  • x
  • t
  • s
  • Danh sách các sao trong Chòm sao Ấn Đệ An
  • Chòm sao Ấn Đệ An trong thiên văn học Trung Quốc
Sao
Bayer
  • α (Ba Tư)
  • β
  • γ
  • δ
  • ε
  • ζ
  • η
  • θ
  • ι
  • κ2
  • μ
  • ν
  • ο
  • π
  • ρ
Biến quang
  • T
  • V
  • RS
  • BC
  • BD
  • BG (κ1)
  • BS
  • CK
HR
  • 7992
  • 8027
  • 8114
  • 8152
  • 8177
  • 8211
  • 8233
  • 8249
  • 8269
  • 8271
  • 8286
  • 8303
  • 8331
  • 8352
  • 8381
  • 8527
  • 8547
  • 8672
  • 8769
  • 8794
  • 8809
  • 8855
HD
  • 199642
  • 200887
  • 206429
  • 208184
  • 218497
Gliese
  • GJ 1279
Khác
Ngoại hành tinh
  • LHS 3844 b
  • Rho Indi b
Thiên hà
NGC
  • 6918
  • 6935
  • 6937
  • 6942
  • 6948
  • 6970
  • 6982
  • 6984
  • 6987
  • 6990
  • 7002
  • 7004
  • 7007
  • 7014
  • 7022
  • 7029
  • 7038
  • 7038A
  • 7041
  • 7041B
  • 7049
  • 7061
  • 7064
  • 7083
  • 7090
  • 7096
  • 7106
  • 7123
  • 7124
  • 7125
  • 7126
  • 7140
  • 7151
  • 7155
  • 7168
  • 7179
  • 7191
  • 7192
  • 7196
  • 7199
  • 7200
  • 7205A
  • 7216
  • 7633
  • 7655
Khác
  • ESO 146-5
  • ESO 235-58
  • IC 5063
  • IC 5152
Quần tụ thiên hà
  • SPT-CL J2106-5844
Sự kiện thiên văn
  • ASASSN-15lh
  • GRB 060614
Thể loại Thể loại