Şöhrat Söýünow
Bản mẫu:Eastern Slavic name
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Ngày sinh | 8 tháng 3, 1992 (32 tuổi) | ||
Nơi sinh | Turkmenistan | ||
Chiều cao | 1,84 m (6 ft 1⁄2 in) | ||
Vị trí | Hậu vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Altyn Asyr | ||
Số áo | 3 | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2010–2014 | HTTU | ||
2015– | Altyn Asyr | ||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2011– | Turkmenistan | 24 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến ngày 2 tháng 2 năm 2015 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 29 tháng 3 năm 2017 |
Şöhrat Söýünow (sinh ngày 8 tháng 3 năm 1992) là một cầu thủ bóng đá Turkmenistan hiện tại thi đấu cho FC Altyn Asyr.[1] Anh đã có 13 lần ra sân cho đội tuyển quốc gia.
Sự nghiệp
Câu lạc bộ
Anh bắt đầu sự nghiệp tại HTTU Aşgabat. Năm 2015, anh chuyển đến FC Altyn Asyr
Quốc tế
Soyunov ra mắt đội tuyển quốc gia ngày 23 tháng 3 năm 2011, trong trận đấu tại Vòng loại Cúp Challenge AFC 2012 match trước Trung Hoa Đài Bắc.
Anh thi đấu cho U-22 Turkmenistan ở Commonwealth of Independent States Cup 2013.[2]
Thống kê sự nghiệp
Quốc tế
Đội tuyển quốc gia Turkmenistan | ||
---|---|---|
Năm | Số trận | Bàn thắng |
2011 | 2 | 0 |
2012 | 7 | 0 |
2013 | 2 | 0 |
2014 | 2 | 0 |
2015 | 8 | 0 |
2016 | 2 | 0 |
2017 | 1 | 0 |
Tổng | 24 | 0 |
Thống kê chính xác đến trận đấu diễn ra ngày 26 tháng 3 năm 2017[3]
Danh hiệu
- Á quân: 2012
Tham khảo
- ^ “30.01.2015”. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Международный турнир по футболу "Кубок Содружества" / International Football Tournament "Commonwealth Cup" - Turkmenistan”. com-cup.com. Truy cập 23 tháng 1 năm 2017.
- ^ “Şöhrat Söýünow”. National Football Teams. Benjamin Strack-Zimmerman. Truy cập 29 tháng 3 năm 2017.
Liên kết ngoài
- Şöhrat Söýünow tại National-Football-Teams.com